50 bài tập Ester - Lipid có đáp án
50 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Chất nào sau đây là ester?
![]()
![]()
![]()
![]()
Ester ethyl propionate có mùi thơm của quả dứa chín. Công thức của ethyl propionate là

![]()
![]()
![]()
![]()
Cho các chất: propionic acid (X), acetic acid (Y), ethyl alcohol (Z) và methyl formate (T). Dãy nào sau đây gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải?
T, Z, Y, X.
Z, T, Y, X.
T, X, Y, Z.
Y, T, X, Z.
Xà phòng hoá hoàn toàn chất béo, thu được muối và alcohol nào sau đây?
Ethanol.
Benzyl alcohol.
Glycerol.
Propan-2-ol.
Trong công nghiệp, để chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta dùng phản ứng nào sau đây?
Phản ứng ester hoá.
Phản ứng hydrogen hoá.
Phản ứng oxi hoá.
Phản ứng xà phòng hoá.
Thuỷ phân một chất béo (trong môi trường acid) tạo ra stearic acid, palmitic acid và glycerol. Có thể có bao nhiêu chất thoả mãn tính chất trên?
1.
2.
4.
3.
Xà phòng hoá ester X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và alcohol Z bậc hai. Tên của X là
isopropyl formate.
ethyl acetate.
propyl formate.
methyl propionate.
Methyl acetate là hợp chất hữu cơ thuộc loại nào sau đây?
Alcohol.
Amine.
Ester.
Phenol.
Ester nào sau đây có công thức phân tử
?
Phenyl acetate.
Vinyl acetate.
Ethyl acetate.
Propyl acetate.
Hợp chất X có công thức cấu tạo
X có tên gọi nào sau đây?
Ethyl propionate.
Methyl propionate.
Methyl acetate.
Propyl acetate.
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây có độ tan trong nước thấp nhất?
![]()
![]()
![]()
![]()
Ester được tạo thành từ phản ứng ester hoá giữa
và
có công thức nào sau đây?
![]()
![]()
![]()
![]()
Ester có công thức phân tử là
được tạo thành từ methyl alcohol và carboxylic acid nào sau đây?
Propionic acid.
Acetic acid.
Formic acid.
Oxalic acid.
Chất X có công thức phân tử
, biết X là ester của acetic acid. Công thức cấu tạo của X là
![]()
![]()
![]()
![]()
Chất nào sau đây là chất béo?
Glycerol.
Tripalmitin.
Ethyl acetate.
Glycogen.
Loại dầu, mỡ nào dưới đây không thuộc loại lipid?
Mỡ động vật.
Dầu thực vật.
Dầu cá.
Dầu mazut.
Palmitic acid là một acid béo bão hoà phổ biến trong động vật và thực vật. Công thức nào sau đây là của palmitic acid?
![]()
HCOOH.
![]()
![]()
Thuỷ phân triglyceride
trong dung dịch NaOH, thu được muối có tên gọi nào sau đây?
Sodium stearate.
Sodium palmitate.
Sodium oleate.
Sodium acetate.
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của ester ứng với công thức
?
2.
3.
4.
5.
Ester E có công thức cấu tạo như hình vẽ bên. Tên gọi của ester E là

Ethyl acetate.
Methyl acetate.
Methyl ethanoate.
Ethyl propionate.
Ester
có tên gọi là
Vinyl propionate.
Methyl acrylate.
Ethyl formate.
Ethyl methacrylate.
Cho dãy các hợp chất có cấu tạo sau: (1)
; (2)
; (3)
; (4)
; (5)
; (6)
Có bao nhiêu chất thuộc loại hợp chất ester?
4.
1.
2.
3.
Cho dãy các ester sau: (1)
; (2)
; (3)
; (4)
; (5)
Số chất thuộc loại ester đơn chức là
2.
3.
4.
5.
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: (1)
; (2)
; (3)
; (4)
; (5)
Số chất thuộc loại ester hai chức là
2.
3.
4.
5.
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1)
;
(2)
;
(3)
;
(4)
;
(5)
;
Số chất thuộc loại ester đa chức là
4.
1.
2.
3.
Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn là do phân tử chứa
chủ yếu gốc acid béo không no.
glycerol trong phân tử.
chủ yếu gốc acid béo no.
gốc acid béo.
Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp thường là
muối sodium, potassium của acid béo.
muối sodium của acid vô cơ.
muối sodium alkylsulfate, sodium alkylbenzene sulfonate, …
glycerol và ethylene glycol.
Có thể dùng chất nào thay thế cho sodium hydroxide trong phản ứng điều chế xà phòng?
Sodium chloride.
Potassium hydroxide.
Magnesium hydroxide.
Barium chloride.
Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?
CH3[CH2]10SO3Na.
CH3[CH2]5COONa.
CH3[CH2]14COOK.
CH3[CH2]14OSO3Na.
Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?
C3H5(OH)3.
CH3[CH2]16COONa.
CH3[CH2]4COONa.
CH3[CH2]15SO3Na.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Acetylsalicylic acid (thuốc Aspirin) có công thức cấu tạo như hình bên dưới:

a. Acetylsalicylic acid có vị chua.
b. Cho a mol acetylsalicylic acid phản ứng với dung dịch NaOH dư, số mol NaOH phản ứng là 3a mol.
c. Công thức phân tử của acetylsalicylic acid là C9H10O4.
d. Trong phân tử acetylsalicylic acid, nguyên tố oxygen chiếm chưa đến 36% về khối lượng.
Ester X có mùi dứa chín. Xà phòng hoá X bằng dung dịch NaOH, thu được ethyl alcohol và sodium butyrate.
a. X là ester no, đơn chức, mạch hở.
b. Công thức cấu tạo của X là ![]()
c. Công thức phân tử của X là ![]()
d. Trong X, nguyên tố oxygen chiếm 24,62% về khối lượng.
Ester có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực hoá học và công nghiệp,... Hầu hết các ester được điều chế từ phản ứng ester hoá.
a. Phản ứng giữa carboxylic acid và alcohol tạo thành ester được gọi là phản ứng ester hoá.
b. Các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -COO- đều thuộc loại ester.
c. Thành phần của ester no, đơn chức, mạch hở luôn có tỉ lệ số nguyên tử H và C tương ứng là 2 : 1.
d. Ở
, độ tan trong nước của ba ester
và
theo thứ tự sau: ![]()
Ester no, đơn chức, mạch hở
là dung môi hữu cơ được sử dụng nhiều trong công nghiệp hoá chất. Trên phổ MS của X thấy xuất hiện peak của ion phân tử có giá trị m/z = 88. Trong đời sống, X2 được điều chế từ quá trình lên men tinh bột và là một thành phần của xăng E5. Cho các phương trình hoá học sau:
(1) ![]()
![]()
(3) ![]()
a. X tan tốt trong nước hơn
và ![]()
b. X và
là hai chất đồng phân.
c. Có thể thực hiện phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá ![]()
d. Thứ tự nhiệt độ sôi được sắp xếp theo chiều
Dân gian có câu ca dao: "Chẳng thơm cũng thể hoa nhài, dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An". Mùi thơm của hoa nhài được tạo nên từ ester X có tên gọi là benzyl acetate.
a. Công thức phân tử của ester X là C9H10O2.
b. Trong phân tử của ester X có chứa 3 liên kết pi.
c. Theo danh pháp IUPAC, tên gọi khác của X là benzyl ethanoate.
d. Ester X thuộc loại ester no, đơn chức.
Chất béo là một trong các nguồn cung cấp năng lượng chính cho người và nhiều loài động vật, có chức năng quan trọng như dự trữ năng lượng, chống thấm, cách nhiệt,...

Thực phẩm giàu chất béo
a. Chất béo được gọi chung là triglyceride.
b. Chất béo nặng hơn nước, không tan trong nước nhưng tan được trong các dung môi hữu cơ.
c. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
d. Hai chất béo có công thức
và
đều là chất rắn ở điều kiện thường.
Ester methyl methacrylate là nguyên liệu của công nghiệp sản xuất polymer.
a. Methyl methacrylate thuộc loại ester không no, đơn chức, mạch hở.
b. Công thức phân tử của methyl methacrylate là ![]()
c. Trùng hợp methyl methacrylate tạo ra polymer.
d. Methyl methacrylate làm mất màu dung dịch bromine.
Salicylic acid (2-hydroxybenzoic acid) phản ứng với alcohol X (có sulfuric acid làm xúc tác), thu được chất Y (công thức C8H8O3, phân tử có nhóm chức ester) dùng làm thuốc giảm đau.
a. X là ethyl alcohol.
b. Y làm mất màu dung dịch bromine.
c. X là chất đơn chức, Y là chất đa chức.
d. 1 mol chất Y phản ứng tối đa với 2 mol NaOH (trong dung dịch).
Lipid gồm chất béo, sáp, steroid, phospholipid,... Trong cơ thể động vật, lipid giúp điều hoà, duy trì sự ổn định của thân nhiệt và bảo vệ cơ thể tránh những ảnh hưởng bất lợi từ tác động của ngoại cảnh.
a. Sản phẩm của phản ứng ester hoá giữa glycerol với acid béo đều tạo thành lipid.
b. Vai trò chính của lipid trong cơ thể là dự trữ năng lượng và hoà tan các chất tan được trong chất béo.
c. Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
d. Chất béo có thành phần chứa chủ yếu gốc acid béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ thường.
Acid béo là một trong những thành phần quan trọng đối với hoạt động của cơ thể, giúp cơ thể đủ năng lượng để hoạt động tốt, cân bằng việc hấp thu thức ăn,...
a. Trong acid béo omega-3, liên kết đôi
ở vị trí nguyên tử carbon thứ ba tính từ nhóm methyl ![]()
b. Trong acid béo omega-6, liên kết đôi
ở vị trí nguyên tử carbon thứ 6 tính từ nhóm carboxyl ![]()
c. Khi thực phẩm tiếp xúc với không khí, các acid béo không no dễ bị oxi hoá và gây ra hiện tượng ôi, thiu.
d. Dầu mỡ sau khi sử dụng có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu như dầu diesel sinh học,...
Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắnCho các chất: CH3[CH2]14COONa, CH3[CH2]10CH2OSO3Na, CH3[CH2]16COOK, CH3[CH2]11C6H4SO3Na, CH3COONa, (C15H31COO)3C3H5. Có bao nhiêu chất là thành phần chính của xà phòng?
Cho các chất: CH3[CH2]14COONa, CH3[CH2]10CH2OSO3Na, C2H5OSO3Na, CH3[CH2]16COOK, CH3[CH2]11C6H4CO3Na, CH3[CH2]14COONa. Có bao nhiêu chất là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?
Cho các chất: palmitic acid, tristearin, sodium hydroxide, chlohidric acid, sodium chloride, ethylene glycol. Số hóa chất được sử dụng trong quá trình điều chế xà phòng bằng phản ứng xà phòng hóa là bao nhiêu?
Cho dãy các chất: phenyl acetate, allyl acetate, methyl acetate, ethyl formate, tripalmitin. Có bao nhiêu chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra alcohol?
Có bao nhiêu hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH?
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Có bao nhiêu phản ứng hóa học xảy ra?
Ester X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên?
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng:
C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là bao nhiêu amu?
Số nguyên tử carbon trong phân tử triolein là bao nhiêu?
Methyl phenylacetate là một hợp chất hữu cơ methyl-ester của phenylacetic acid. Nó là chất lỏng không màu, chỉ tan ít trong nước nhưng hòa tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ. Methyl phenylacetate có mùi nồng như mật ong. Methyl phenylacetate có công thức cấu tạo như sau:

Methyl phenylacetate chứa bao nhiêu liên kết
?








