50 bài tập Alkane có đáp án
50 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?
C2H6.
C3H6.
C4H10.
C5H12.
Nhóm nguyên tử còn lại sau khi lấy bớt một nguyên tử H từ phân tử alkane gọi là gốc ankyl, có công thức chung là
CnH2n-1 (n ≥ 1).
CnH2n+1 (n ≥ 1).
CnH2n+1 (n ≥ 2).
CnH2n-1 (n ≥ 2).
Nhóm nguyên tử −CH3 có tên là
methyl.
ethyl.
propyl.
butyl.
Pentane là tên theo danh pháp thay thế của
CH3[CH2]2CH3.
CH3[CH2]3CH3.
CH3[CH2]4CH3.
CH3[CH2]5CH3.
Alkane (CH3)2CH–CH3 có tên theo danh pháp thay thế là
2-methylpropane.
isobutane.
butane.
2-methylbutane.
Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là
Cl2.
CH4.
CO2.
N2.
Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?
C4H10.
C2H6.
C3H8.
C6H14.
Alkane hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây?
Nước.
Benzene.
Dung dịch acid HCl.
Dung dịch NaOH.
Phản ứng đặc trưng của hydrocarbon no là
phản ứng tách.
phản ứng thế.
phản ứng cộng.
phản ứng oxi hóa.
Khi đốt cháy một hydrocarbon, thu được a mol CO2 và b mol H2O. Trong trường hợp nào sau đây có thể kết luận rằng hydrocarbon đó là alkane?
a > b.
a < b.
a = b.
a ≥ b.
Trong công nghiệp, các alkane được điều chế từ nguồn nào sau đây?
Sodium acetate.
Dầu mỏ và khí dầu mỏ.
Aluminium carbide (Al4C3).
Khí biogas.
Bậc của nguyên tử carbon đánh dấu (*) trong hợp chất sau là

bậc I.
bậc II.
bậc III.
bậc IV.
Số đồng phân cấu tạo tương ứng với công thức phân tử C5H12 là
1.
2.
3.
4.
Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo:

Danh pháp thay thế của Y là
2,3,3-methylbutane.
2,2,3-dimethylbutane.
2,2,3-trimethylbutane.
2,3,3-trimethylbutane.
Cho các alkane kèm theo nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi (°C) sau: propane (-187,7 và - 42,1), butane (-138,3 và - 0,5), pentane (-129,7 và 36,1), hexane (- 95,3 và 68,7). Số alkane tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường là
1.
2.
3.
4.
Trong phân tử 2,2,4-trimethylpentane có bao nhiêu nguyên tử hydrogen?
8.
12.
16.
18.
Tên gọi của alkane nào sau đây đúng?
2-ethylbutane.
2,2-dimethylbutane.
3-methylbutane.
2,3,3-trimethylbutane.
Phân tử methane không tan trong nước vì lí do nào sau đây?
Phân tử methane không phân cực.
Methane là chất khí.
Phân tử khối của methane nhỏ.
Methane không có liên kết đôi.
Cho các chất sau: (X) 1-chloropropane và (Y) 2-chloropropane. Sản phẩm của phản ứng monochloro hoá propane là
(X).
(Y).
cả hai chất.
chất khác X, Y.
Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo như sau: (CH3)2CHCH2CH3. Khi cho Y phản ứng với bromine có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monobromo là đồng phân cấu tạo của nhau?
3.
4.
5.
6.
Alkane A có công thức phân tử C5H12. A tác dụng với chlorine khi đun nóng chỉ tạo một dẫn xuất monochloro duy nhất. Tên gọi của A là
pentane.
2-methylbutane.
2,2-dimethylpropane.
3-methylbutane.
Cho butane phản ứng với chlorine thu được sản phẩm chính là
2-chlorobutane.
1-chloributane.
3-chlorobutane.
4-cholorobutane.
Cracking alkane là quá trình phân cắt liên kết C-C (bẻ gãy mạch carbon) của các alkane mạch dài để tạo thành hỗn hợp các hydrocarbon có mạch carbon
ngắn hơn.
dài hơn.
không đổi.
thay đổi.
Cho phản ứng cracking sau:

Công thức cấu tạo thu gọn của X là
CH3CH2CH3.
CH3-CH=CH2.
CH3-CH=CH-CH3.
CH3CH2CH2CH3.
Oxi hoá butane bằng oxygen ở 180°C và 70 bar tạo thành sản phẩm hữu cơ X duy nhất. X là
HCOOH
CH3COOH.
C2H5COOH.
CO2.
Nhỏ 1 mL nước bromine vào ống đựng 1 mL hexane, chiếu sáng và lắc đều. Hiện tượng quan sát được là
trong ống nghiệm có chất lỏng đồng nhất.
màu của nước bromine bị mất.
màu của nước bromine không thay đổi.
trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa.
Cho các Alkane sau: propane (I); 3-methylpentane (II); 2,2-dimethylbutane (III) và 2,3-dimethylbutane (IV). Chất nào tác dụng với chlorine trong điều kiện chiếu sáng thu được ba dẫn xuất monochloro?
II và III.
I, III và IV.
II, IV.
Chỉ III.
Biện pháp nào sau đây không làm giảm ô nhiễm môi trường gây ra do sử dụng nhiên liệu từ dầu mỏ?
Đưa thêm hợp chất có chứa chì vào xăng để làm tăng chỉ số octane của xăng.
Đưa thêm chất xúc tác vào ống xả động cơ để chuyển hoá các khí thải độc hại.
Tăng cường sử dụng biogas.
Tổ chức thu gom và xử lí dầu cặn.
Có bao nhiêu alkane (có số nguyên tử
) khi tác dụng với chlorine (có ánh sáng hoặc đun nóng) tạo duy nhất một sản phẩm thế monochloro?
3.
2.
1.
4.
Cho các yếu tố sau:
(a) Phân tử khối.
(b) Tương tác van der Waals giữa các phân tử.
(c) Độ tan trong nước.
(d) Liên kết hydrogen giữa các phân tử.
Số yếu tố không quyết định đến độ lớn của nhiệt độ sôi của các alkane là
1.
2.
3.
4.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Alkane (acylic alkane) được gọi là hydrocarbon no với ý nghĩa là phân tử hydrocarbon đã bão hòa hydrogen.
a. Chỉ có các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu.
b. Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi.
c. Các alkane rắn được dùng làm nến, nhựa đường, nguyên liệu cho quá trình cracking.
d. Công thức chung của alkane là CxH2x+2, với x
1.
Dựa vào thành phần nguyên tố hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại là hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon.
a. Những hợp chất mà trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn là hydrocarbon no.
b. Hydrocarbon chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.
c. Hydrocarbon có các liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.
d. Hydrocarbon có ít nhất một liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.
Alkane thuộc loại hợp chất hữu cơ kém phân cực. Cho các tính chất vật lí của alkane như sau:
a. Các alkane từ C1 đến C4 và neopentane ở trạng thái khí.
b. Các alkane từ C5 đến C17 (trừ neopentane) ở trạng thái lỏng.
c. Các alkane không tan hoặc tan rất ít trong nước và nhẹ hơn nước.
d. Các alkane không tan hoặc tan rất ít trong các dung môi hữu cơ.
Trong phân tử alkane chỉ có các liên kết σ bền và kém phân cực. Cho các nhận xét về tính chất hóa học của alkene như sau:
a. Khá trơ về mặt hoá học, phản ứng đặc trưng là thế và tách.
b. Hoạt động hoá học mạnh, phản ứng đặc trưng là thế và tách.
c. Khá trơ về mặt hoá học, phản ứng đặc trưng là cộng và trùng hợp.
d. Hoạt động hoá học mạnh, phản ứng đặc trưng là cộng và trùng hợp.
Trong tự nhiên, dầu mỏ là nguồn alkane chủ yếu. Chưng cất dầu mỏ tách được các phân đoạn như xăng, dầu hoả, diesel, nhựa đường,... phục vụ các mục đích khác nhau của đời sống.
a. Khi chưng cất dầu mỏ không thể thu được alkane riêng rẽ do dầu mỏ là hỗn hợp các alkane có nhiệt độ sôi gần nhau.
b. Quá trình chưng cất dầu mỏ sinh ra một lượng lớn alkene làm nguyên liệu tổng hợp hữu cơ.
c. Từ quá trình chưng cất dầu mỏ, tách được hỗn hợp hydrocarbon thơm như benzene, toluene,...
d. Đối với phân đoạn có nhiệt độ sôi cao, cần phải chưng cất dưới áp suất thấp để giảm nhiệt độ sôi của hỗn hợp.
Ở điều kiện nhiệt độ cao và có mặt xúc tác thích hợp, phản ứng reforming alkane xảy ra. Cho các đặc điểm sau về phản ứng reforming alkane:
a. Chuyển alkane mạch không phân nhánh thành các alkane mạch phân nhánh.
b. Chuyển alkane mạch không phân nhánh thành các hydrocarbon mạch vòng.
c. Số nguyên tử carbon của chất tham gia và của sản phẩm bằng nhau.
d. Nhiệt độ sôi của sản phẩm lớn hơn nhiều so với alkane tham gia phản ứng.
Ngoài việc được sử dụng làm nhiên liệu, alkane còn được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất. Cho các ứng dụng của alkane như sau:
a. Propane C3H8 và butane C4H10 được sử dụng làm khí đốt.
b. Các alkane C6, C7, C8 là nguyên liệu để sản xuất một số hydrocarbon thơm.
c. Các alkane lỏng được sử dụng làm nhiên liệu như xăng hay dầu diesel.
d. Các alkane từ C11 đến C20 được dùng làm nến và sáp.
Khí thải của động cơ xăng, dầu ngoài thành phần carbon dioxide và hơi nước còn có thể có carbon monoxide, các oxide của nitrogen và alkane chưa cháy hết. Cho các biện pháp sau để tăng chất lượng của xăng, dầu:
a. Thực hiện phản ứng reforming để thay đổi cấu trúc của các alkane không nhánh thành hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng có chỉ số octane cao.
b. Thực hiện phản ứng cracking để thay đổi cấu trúc các alkane mạch dài chuyển thành các alkene và alkane mạch ngắn hơn.
c. Thực hiện phản ứng hydrogen hóa để chuyển các alkene thành alkane.
d. Bổ sung thêm heptane vào xăng, dầu.
Khí thải của các phương tiện giao thông là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Một số biện pháp góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông đươc cho như sau:
a. Không sử dụng phương tiện giao thông.
b. Cấm các phương tiện giao thông tại các đô thị.
c. Sử dụng phương tiện chạy bằng điện hoặc nhiên liệu xanh.
d. Sử dụng các phương tiện chạy bằng than đá.
Hydrocarbon X có công thức cấu tạo:

a. X thuộc dãy đồng đẳng alkane.
b. Mạch carbon chính của X có 4 nguyên tử carbon.
c. X có 1 nguyên tử carbon bậc III.
d. Tên gọi của X là 3 – ethyl – 2 – methylbutane.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Cho các hợp chất sau: CH4, C2H4, C4H6, C5H12, CH3Cl, C2H6O. Số hợp chất là alkane trong dãy là?
Cho các alkane sau: ethane, pentane, hexane, isopentane, methane. Số alkane thể khí ở điều kiện thường là?
Cho công thức cấu tạo của một alkane như sau:

Bậc của nguyên tử C(*) là?
Cho công thức cấu tạo của một alkane X như sau:

Mạch carbon chính của X có số nguyên tử carbon là bao nhiêu?
Khi phản ứng với bromine (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng, 2-methylpentane có thể tạo ra sản phẩm chính là dẫn xuất thế ở carbon nào?

Số dẫn xuất monochloro tối đa có thể thu được khi cho 2-methylpentane phản ứng với Cl2 (tỉ lệ 1:1, chiếu sáng) là?
Đồ thị dưới đây thể hiện mối tương quan giữa nhiệt độ sôi và số nguyên tử carbon trong phân tử alkane không phân nhánh:

Dựa vào đồ thị đã cho, số phân tử alkane không phân nhánh ở thể khí trong điều kiện thường là?
Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là?
Ứng với công thức phân tử C6H14 có số đồng phân alkane là?
Đốt cháy alkane ở dạng tổng quát, mối liên hệ giữa số mol CO2, H2O và số mol alkane tham gia phản ứng là?








