25 câu hỏi
Phân loại thuốc tiêm hydrocortisone màu trắng đục thuộc hệ phân tán nào:
Hỗn dịch
Nhũ dịch
Dung dịch thật
Hỗn nhũ dịch
: Khi cho bột lưu huỳnh vào nước ta được:
Hỗn dịch lưu huỳnh
Keo thân dịch
Keo lưu huỳnh
Câu B và C đúng.
Cho 3 hệ phân tán: thô, keo và dung dịch thực. Độ phân tán của chúng là:
Hệ keo < dung dịch thực < thô
>
Thô < hệ keo < dung dịch thực
>
Thô < hệ keo < dung dịch thực
>
Hệ keo < thô < dung dịch thực.
>
Chu kỳ bán hủy của sự tạo keo tự được biểu diễn bằng công thức:
T½ = 0.693/k
T½ =0.639/k
T½ = 1/ kCo
Tất cả sai
Chọn câu sai khi nói đúng về nhũ tương:
Phân loại theo pha phân tán và môi trường phân tán D/N, N/D, nhũ tương kép, siêu nhũ tương
Phân loại theo nồng độ phân tán: nhũ tương loãng và đặc
Hệ phân tán rắn, lỏng
Hệ phân tán thô
Phản ứng bậc nhất là phản ứng:
Chỉ có một sản phẩm tạo thành
Chu kỳ bán hủy phụ thuộc vào nồng độ
Có chu kỳ bán hủy được tính theo công thức T½ = 0.963/k
Tất cả đều sai
Tốc độ phản ứng có thể được biểu diễn như sau:
Là sự thay đổi của thời gian theo nồng độ
Là sự biến thiên nồng độ chất tham gia theo thời gian
Là sự thay đổi thành phần sản phẩm theo thời gian
Là sự biến đổi sản phẩm theo thời gian
Phản ứng bậc nhất là sự phản ứng. Chọn Câu sai ?
Tốc độ chỉ phụ thuộc bậc nhất vào nồng độ chất tham gia
Chỉ có một sản phẩm tạo thành
Chu kỳ bán hủy T½ = 0.693/k
Chu kỳ bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu
Đặc điểm của phản ứng bậc nhất. Chọn câu sai:
Chu kỳ bán hủy T½= 0.693/k
Thời gian để hoạt chất mất đi 50% hàm lượng ban đầu là \[{T_{50}} = \frac{{0,105}}{K}\]
Tốc độ chỉ phụ thuộc bậc nhất vào nồng độ chất tham gia
a, b, c đều đúng
Từ việc khảo sát hằng số tốc độ một phản ứng phân hủy thuốc (bậc 1) có thể xác định được:
Thời hạn sử dụng của thuốc
Chu kỳ bán hủy của thuốc
Có kế hoạch phân phối và bảo quản thuốc hợp lý
Tất cả đúng
Đặc điểm của phản ứng bậc nhất:
Chu kỳ bán hủy T1/2 = 0.693/k
Thứ nguyên của k là t-1
Chu kỳ bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu
a, b, c đều đúng
Đặc điểm của phản ứng bậc nhất: chọn câu sai?
Chu kỳ bán hủy T1/2 = 0,693/k
Thứ nguyên của k là 1.mol-1 t-1
Chu kỳ bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu
a, b, c đều đúng
Thứ nguyên của hằng số tốc độ phản ứng bậc không được biểu diễn:
t-1 .mol.l-1
t.mol.l-1
mol-1 .t.l
l.mol.t-1
Thứ nguyên của hằng số tốc độ phản ứng bậc 1 được biểu diễn:
t-1 .mol.l-1
t.mol.l-1
l.mol.t-1
Tất cả sai
Môi trường thuận lợi cho quá trình điện ly là môi trường:
Không phân ly
Phân cực
Môi trường đã bảo hòa chất tan
b, c sai
Theo định nghĩa: Độ dẫn điện riêng là:
Độ dẫn điện của từng kim loại riêng trong hổn hợp
Độ dẫn điện của một dm3 dung dịch
Độ dẫn điện của một mol chất tan trong dung dịch
Độ dẫn điện của các ion trong một cm3 dung dich
Độ dẫn điện riêng chủ yếu phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Nhiệt độ
Áp suất
Nhiệt độ, nồng độ
Nhiệt độ, nồng độ, áp suất
Cho điện cực Sn /Sn2+ và Fe2+ /Fe có thế điện cực tiêu chuẩn lần lượt là 0,136V và - 0,44V. Pin được tạo bởi 2 điện cực là:
Sn/Sn2+(dd)//Fe2+(dd)/Fe 2+ 2+
Sn2+(dd)/Sn//Fe/Fe2+(dd)
Fe/Fe2=(dd)//Sn2+(dd)/Sn
Fe2+(dd)/Fe//Sn2+(dd)/Sn
Phản ứng phân hủy phóng xạ của một đồng vị bậc nhất và có chu kỳ bán hủy t1/2 = 60 năm. Vậy thời gian cần thiết để phân hủy hết 87,5% đồng vị đó là:
120 năm
180 năm
128 năm
182 năm
Độ dẫn điện kim loại là do:
Là các tử tạo trong kim loại đó
Là các phân tử hình thành kim loại đó
Là do các ion nguyên tử cấu tạo kim loại
Các điện tử cấu tạo bên trong kim loại.
Phương trình hấp phụ Langmuir chỉ áp dụng cho:
Hấp phụ đơn lớp
Hấp phụ tỏa nhiệt
Hấp phụ đa lớp
Hấp thụ đơn lớp
Cho phản ứng \[{N_2} \to {O_2} \to 2NO\], người ta nhận thấy:
- Nếu tăng nồng độ O2 lên 3 lần, giữ nguyên nồng độ N2 thì vận tốc tăng gấp 3.
- Nếu tăng nồng độ N2 lên gấp đôi, giữ nguyên nồng độ O2 thì vận tốc tăng gấp đôi. Phương trình vận tốc là:
\[v = k\left[ {{N_2}} \right]\left[ {{O_2}} \right]\]
\[v = k{\left[ {{N_2}} \right]^2}\left[ {{O_2}} \right]\]
\[v = k{\left[ {{N_2}} \right]^2}{\left[ {{O_2}} \right]^2}\]
\[v = k{\left[ {{N_2}} \right]^3}{\left[ {{O_2}} \right]^2}\]
Khi tiến hành phản ứng sau: A+B+C->D +E ở nhiệt độ không đổi thu được kết quả.
1. Tăng nồng độ C 2 lần, giữ nguyên nồng độ A, B tốc độ phản ứng tăng 2 lần.
2. Giữ nguyên nồng độ A, C tăng nồng độ B 4 lần, tốc độ phản ứng tăng 2 lần.
3. Giữ nguyên nồng độ B, C tăng nồng độ A lên 3 đôi, tốc độ phản ứng tăng 9 lần. Biểu thức tốc độ phản ứng là:
\[v = k{\left[ A \right]^3}{\left[ B \right]^{\frac{1}{2}}}\left[ C \right]\]
\[v = k{\left[ A \right]^2}\left[ B \right]{\left[ C \right]^2}\]
\[v = k\left[ A \right]{\left[ B \right]^2}\left[ C \right]\]
\[v = k{\left[ A \right]^2}{\left[ B \right]^2}\left[ C \right]\]
Theo công thức Van't Hoff cho biết γ = 3. Khi tăng nhiệt độ lên 90 độ thì tốc độ phản ứng tăng lên:
19638 lần
6983 lần
19683 lần
18963 lần
Một phản ứng có hệ số nhiệt độ là 2,5. Khi hạ nhiệt độ từ 200C xuống 0oC thì vận tốc phản ứng giảm bao nhiêu lần:
62,5 lần
6,25 lần
625 lần
Tất cả sai
