vietjack.com

400 câu trắc nghiệm tổng hợp Hóa lí dược có đáp án - Phần 14
Quiz

400 câu trắc nghiệm tổng hợp Hóa lí dược có đáp án - Phần 14

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp11 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình acid axetic bị hấp phụ trên than hoạt là quá trình hấp phụ:

Hóa học

Hóa lý

Vật lý

Bề mặt

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kể tên một số chế phẩm dược chứa than hoạt được sản xuất tại Việt Nam:

Carbophos

Acticarbine

Quinocarbin

Normogastryl

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trước khi sử dụng phương pháp sắc ký trao đổi ion để tách ion Ni2+ và Co2+ người ta phải:

Rửa sạch cột bằng nước đến khi hết ion H+

Rửa cột bằng 200ml nước cất

Rửa cột với tốc độ dịch chảy 2-3 ml/phút

Rửa cột đến khi dịch chảy ra có màu xanh

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thứ tự của các bước thực hiện khi tách hỗn hợp dung dịch chứa ion Ni2+ và Co2+ :

Cho hỗn hợp chứa ion Niken và Coban vào cột, rửa nước, dd citrat I, dd citrat II, dd HCl

Rửa nước, cho hỗn hợp chứa ion Niken và Coban vào cột, dd citrat I, dd citrat II, dd HCl

Rửa nước, cho hỗn hợp chứa ion Niken và Coban vào cột, rửa nước, dd citrat I, dd citrat II, dd HCl

Cho hỗn hợp chứa ion Niken và Coban vào cột, rửa nước, dd citrat II, dd citrat I, dd HCl

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố ảnh hưởng đến thứ tự tách Ni2+ và Co2+ phụ thuộc vào:

pH của dung dịch citrat I

Tốc độ chảy của dung dịch citrat I

Nồng độ của dd citrat I

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho dd NaCl vào keo Fe(OH)3 sẽ đưa đến kết quả:

Giúp bảo vệ keo Fe(OH)3 bền hơn

Không ảnh hưởng đến độ bền của keo Fe(OH)3

Gây đông tụ keo Fe(OH)3

Chuyển keo Fe(OH)3 thành FeCl3

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho keo gelatin tiếp xúc với keo Fe(OH)3 , keo gelatin có vai trò:

Bảo vệ keo Fe(OH)3 khỏi tác động của NaCl

Gây đông tụ keo Fe(OH)3

Gây đông tụ keo Fe(OH)3 theo nguyên tắc keo tụ tương hổ

Không có tác dụng gì với keo Fe(OH)3

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp nào sau đây không được dùng để phân loại nhũ dịch:

Pha loãng nhũ dịch với một lượng nước để khảo sát độ bền của nhũ dịch

Đo độ dẫn điện của nhũ dịch

Nhuộm màu và quan sát nhũ dịch

Đo kích thước các tiểu phân của hạt phân tán trong nhũ dịch

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng xảy ra trong pin như sau: \[Cd + CuS{O_4} = Cu + CdS{O_4}\]

\[{E^o} = \varphi _{C{u^{2 + }}/Cu}^o - \varphi _{C{d^{2 + }}/Cd}^o\]

\[{E^o} = \varphi _{C{u^{2 + }}/Cu}^o + \varphi _{C{d^{2 + }}/Cd}^o\]

\[{E^o} = \varphi _{C{d^{2 + }}/Cd}^o - \varphi _{C{u^{2 + }}/Cu}^o\]

Tất cả sai

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế điện cực của điện cực calomel được tính theo công thức sau:

0,2678 - 0, 059logaCl-

0,2678 + 0,059logaCl-

0,2224 - 0,059logaCl-

0,2224 + 0,059logaCl-

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế điện cực của điện cực Ag/AgCl được tính theo công thức sau:

0,2678 - 0,059logaCl

0,2678 + 0,059logCl

0,2224 - 0,059logaCl

0,2224 + 0,059logaCl

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch keo là hệ phân tán có kích thước hạt phân tán nằm trong khoảng:

Nhỏ hơn 10-8 cm

Lớn hơn 10-3 cm

Từ 10-7 cm đến 10-5 cm

Từ 10-5cm đến 10-3 cm

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ phân tán lỏng trong lỏng gọi là hệ:

Huyền phù

Sương mù

Sol lỏng

Nhũ tương

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hằng số tốc độ phản ứng phụ thuộc chủ yếu vào:

Nhiệt độ

Áp suất

Nồng độ

Thể tích

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong pin điện hóa:

Anot là điện cực xảy ra quá trình oxi hóa

Anot là điện cực xảy ra quá trình khử

Anot là điện cực xảy ra quá trình oxi hóa và khử

Anot là điện cực không xác định được

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong pin điện hóa được thể hiện như sau:

Catot là điện cực xảy ra quá trình oxi hóa

Catot là điện cực xảy ra quá trình khử

Catot là điện cực xảy ra quá trình oxi hóa và khử

Catot là điện cực không xác định được

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình điện phân:

Anot là điện cực xảy ra quá trình oxi hóa

Anot là điện cực xảy ra quá trình khử

Anot là điện cực xảy ra quá trình oxi hóa và khử

Anot là điện cực không xác định được

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều gì xả ra trong quá trình điện phân:

Catot là điện cực xảy ra quá trình oxi hóa

Catot là điện cực xảy ra quá trình

Catot là điện cực xảy ra quá trình oxi hóa và khử

Catot là điện cực không xác định được

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho pin: Zn/ZnSO4 // CuSO4 /Cu quá trình điện cực là:

\[Zn + 2e = Z{n^{2 + }}\] và \[Cu - 2e = C{u^{2 + }}\]

\[Zn - 2e = Z{n^{2 + }}\] và \[Cu + 2e = C{u^{2 + }}\]

\[Z{n^{2 + }} - 2e = Zn\] và \[C{u^{2 + }} + 2e = Cu\]

\[Z{n^{2 + }} + 2e = Zn\] và \[C{u^{2 + }} + 2e = Cu\]

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho quá trình phân ly chất điện li yếu: AB = A+ + B- . Ban đầu có a mol AB, gọi α là độ phân ly, khi cân bằng hằng số phân ly là:

\[k = \frac{a}{{a - \alpha }}\]

\[k = \frac{{a.\alpha }}{{1 - \alpha }}\]

\[k = \frac{{a.{\alpha ^2}}}{{1 - \alpha }}\]

\[k = \frac{{a.{\alpha ^2}}}{{a\left( {1 - \alpha } \right)}}\]

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng xảy ra trong pin như sau: Sn4+ + Sn = 2Sn2+ . Biểu thức tính sức điện động của pin là:

\[E = {E^0} - \frac{{RT}}{{nF}}\ln \frac{{\left[ {2S{n^{2 + }}} \right]}}{{\left[ {S{n^{4 + }}} \right]}}\]

\[E = {E^0} + \frac{{RT}}{{nF}}\ln \frac{{\left[ {2S{n^{2 + }}} \right]}}{{\left[ {S{n^{4 + }}} \right]}}\]

\[E = {E^0} - \frac{{RT}}{{nF}}\ln \frac{{{{\left[ {2S{n^{2 + }}} \right]}^2}}}{{\left[ {S{n^{4 + }}} \right]}}\]

\[E = {E^0} + \frac{{RT}}{{nF}}\ln \frac{{{{\left[ {2S{n^{2 + }}} \right]}^2}}}{{\left[ {S{n^{4 + }}} \right]}}\]

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng về Hệ phân tán:

Hệ phân tán là hệ bao gồm các hạt phân bố trong một môi trường nào đó, các hạt luôn luôn là một cấu tử

Hệ phân tán là hệ bao gồm các hạt phân bố trong một môi trường nào đó, các hạt luôn luôn là nhiều cấu tử

Hệ phân tán là hệ bao gồm pha phân tán và môi trường phân tán, pha phân tán luôn luôn là nhiều cấu tử

Hệ phân tán là hệ bao gồm pha phân tán và môi trường phân tán và môi trường phân tán với pha phân tán có thể là một hoặc nhiều cấu tử

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phản ứng trao đổi để điều chế keo AgI khi cho dư AgNO3 : AgNO3 + KI = AgI + KNO3 . Ký hiệu keo sẽ là:

\[{\left[ {mAgI.nNO_3^ - \left( {n - x} \right)A{g^ + }} \right]^{x - }}.xA{g^ + }\]

\[{\left[ {mAgI.nA{g^ + }\left( {n - x} \right)NO_3^ - } \right]^{x - }}.xNO_3^ - \]

\[{\left[ {mAgI.nA{g^ + }\left( {n + x} \right)NO_3^ - } \right]^{x - }}.xNO_3^ - \]

\[{\left[ {mAgI.nNO_3^ - \left( {n + x} \right)A{g^ + }} \right]^{x - }}.xA{g^ + }\]

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phản ứng trao đổi để điều chế keo AgI khi cho dư AgNO3 : AgNO3 + KI = AgI +KNO3 . Ion tạo thế là:

K +

I

Ag+

NO3-

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Keo hydronol sắt (III) được điều chế bằng cách cho từ từ FeCl3 vào nước sôi. Ký hiệu của keo là:

\[{\left[ {mFe{{\left( {OH} \right)}_3}.F{e^{3 + }}\left( {3n - x} \right)} \right]^{x + }}.xC{l^ - }\]

\[{\left[ {mFe{{\left( {OH} \right)}_3}.nF{e^{3 + }}\left( {3n + x} \right)} \right]^{x + }}.xC{l^ - }\]

\[{\left[ {mFe{{\left( {OH} \right)}_3}.F{e^{3 + }}\left( {3n + x} \right)} \right]^{x + }}.xC{l^ - }\]

\[{\left[ {mFe{{\left( {OH} \right)}_3}.nF{e^{3 + }}\left( {n - x} \right)} \right]^{x + }}.xC{l^ - }\]

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack