25 câu hỏi
Trong quá trình hấp phụ người ta kết luận: khi áp suất và nồng độ tăng tới hạn thì sự hấp phụ:
Sự hấp phụ bão hòa
Sự hấp phụ tăng
Tùy thuộc vào nồng độ
Sự hấp phụ giảm
................gọi chung cho hấp thụ và hấp phụ:
Hấp phụ
Hấp thụ
Hấp thu
Giải hấp
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học:
1. Cả hai quá trình đều tỏa nhiệt.
2. Hấp phụ vật lý là quá trình bất thuận nghịch, hấp phụ hóa học là quá trình thuận nghịch.
3. Hấp phụ vật lý ở vùng nhiệt độ thấp, khi tăng nhiệt độ hấp phụ hóa học chiếm ưu thế.
4. Hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học lực tương tác đều là hóa học.
5. Chất hấp phụ là chất mà trên bền mặt của nó xảy ra sự hấp phụ.
1, 2, 3, 4 đúng
1, 3 đúng
1, 3, 5 đúng
2, 3, 4 đúng
:................là quá trình ngược lại với sự hấp phụ, đi ra khỏi bề mặt chất hấp phụ
Hấp phụ
Hấp thụ
Hấp thu
Giải hấp
Hấp phụ gồm:
Chất khí, chất tan trên bề mặt rắn
Chất điện li
Trao đổi iom
Tất cả đúng
Thứ nguyên của hằng số tốc độ phản ứng bậc 2 được biểu diễn:
t-1 .mol.l-1
t.mol,l-1
mol-1 .t.l
l.mol.-l t-1
Khi tiến hành phản ứng sau: 2A+B+C-->D ở nhiệt độ không đổi thu được kết quả:
1. Tăng nồng độ C giữ nguyên nồng độ A, B tốc độ phản ứng không đổi.
2. Giữ nguyên nồng độ A, C tăng nồng độ B hai lần, tốc độ phản ứng tăng hai lần.
3. Giữ nguyên nồng độ B, C tăng nồng độ A lên gấp đôi, tốc độ phản ứng tăng 4 lần. Biểu thức tốc độ phản ứng là:
\[V = k.C_A^2.{C_B}.{C_C}\]
\[V = k.C_A^{}.{C_B}\]
\[V = k.{C_C}.C_B^2\]
\[V = k.C_A^2.{C_B}\]
Phản ứng CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH. Biểu thức của vận tốc phản ứng xác định từ thực nghiệm là V= [CH3COOCH3][NaOH]. Chọn phát biểu đúng nhất:
Phản ứng bậc 1 với este và bậc 1 với NaOH
Phản ứng bậc 2 với este và bậc 2 với NaOH
Phản ứng có bậc tổng quát là 2
a, c đúng
Cho biết điện thế tiêu chuẩn của điện cực \[F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}\] và \[C{u^{2 + }}/Cu\] lần lượt là 0,771V và 0,34V phản ứng tự diễn ra theo chiều:
\[2F{e^{2 + }} \to C{u^{2 + }} + Cu\]
\[2F{e^{2 + }} + Cu \to 2F{e^{3 + }} + C{u^{2 + }}\]
\[2F{e^{3 + }} + C{u^{2 + }} \to 2F{e^{2 + }} + Cu\]
\[2F{e^{3 + }} + Cu \to 2F{e^{2 + }} + C{u^{2 + }}\]
Cho \[S{n^{2 + }} + 2F{e^{3 + }} \to S{n^{4 + }} + 2F{e^{2 + }}\]:
\[F{e^{3 + }}\] là chất oxy hóa và \[F{e^{3 + }} + 1e \to F{e^{2 + }}\] là sự khử
\[F{e^{3 + }}\] là chất oxy hóa và \[F{e^{3 + }} + 1e \to F{e^{2 + }}\] là sự oxy hóa
là chất khử và \[F{e^{3 + }} + 1e \to F{e^{2 + }}\] là sự khử
b, c đúng
Khái niệm về hệ keo người ta có thể nói:
Keo là hệ phân tán dính gồm các tiểu phân từ 10-7 cm đến 10-5 cm phân tán trong mội trường nước
Keo là hệ dị thể gồm các hạt có kích thước nhỏ từ 10-7 cm đến 10-5 cm mắt thường có thể phân biệt được, phân tán trong môi trường phân tán
Keo là hệ dị thể bao gồm các tiểu phân có kích thước từ 10-7 cm đến 10-5 cm phân tán trong một môi trường phân tán
Câu A,B,C đúng
Khi cho bột lưu huỳnh vào nước ta thu được một sản phẩm:
Hỗn dịch
Keo thân dịch
Keo lưu huỳnh
Nhũ dịch
Tween là chất hoạt động bề mặt có đặc điểm:
Là ete của span và ethylen glycol
Là ete của sorbitan và poli ethylene glycol
Là ete của sorbitan và polioxi ethylene glycol
Là estre của span và polioxi ethylene glycol
Keo lưu huỳnh được điều chế bằng:
Phân tán bằng hồ quang
Phân tán bằng phương pháp hóa học
Phân tán bằng phương pháp pepti hóa
Tất cả sai
Keo lưu huỳnh được điều chế bằng phương pháp nào?
Phân tán bằng hồ quang
Phân tán bằng phương pháp hóa học
Phân tán bằng phương pháp pepti hóa
Ngưng tụ bằng phản ứng oxy hóa khử
Keo Al(OH)3 được điều chế bằng phương pháp:
Phân tán trực tiếp
Ngưng tụ bằng cách thay thế dung môi
Phân tán bằng pepti hóa
Ngưng tụ bằng phương pháp hóa học
Keo lưu huỳnh được điều chế bằng:
Phân tán bằng hồ quang
Phân tán bằng phương pháp hóa học
Phân tán bằng phương pháp pepti hóa
Phân tán bằng phương pháp thay thế dung môi
Keo xanh phổ sau khi điều chế có thể được tinh chế bằng cách:
Cho keo xanh phổ đi qua giấy lọc xếp
Cho keo xanh phổ đi qua màng thẩm tích
Cho keo xanh phổ đi qua lọc gòn
Tất cả sai
Vai trò của acid oxalic trong phương pháp điều chế keo xanh phổ:
Là chất ổn định màu của keo xanh phổ
Là chất hoạt bề mặt bảo vệ các tiểu phân hạt keo
Là dung môi giúp làm sạch tủa xanh phổ
Tất cả sai
Vai trò của acid oxalic trong phương pháp điều chế keo xanh phổ:
Là chất ổn định màu của keo xanh phổ
Là chất hoạt động bề mặt bảo vệ các tiểu phân hạt keo
Là dung môi giúp làm sạch tủa xanh phổ
Là chất pepti hóa để phân tán các tiểu phân hạt keo
Keo Fe(OH)3 có thể được điều chế bằng phương pháp:
Thủy phân FeCl3 trong môi trường acid đun nóng
Thủy phân FeCl3 trong môi trường base đun nóng
Thủy phân FeCl3 trong nước đun sôi để nguội
Tất cả đúng
Khi phân tán NaCl trong môi trường benzen ta thu được:
Hệ phân tán thô
Dung dịch thuật
Nhũ dịch Nacl trong benzen
Hỗn hợp dịch Nacl trong benzen
Trong kính hiển vi nền đen:
Ánh sáng được chiếu qua vật khảo sát từ dưới lên
Ánh sáng được chiếu qua vật khảo sát từ trên lên
Ánh sáng được chiếu qua vật khảo sát từ góc bên
Vật tư phát sáng trong thị trường nền đen
Theo tính chất của hệ phân tán keo thì gelatin thuộc loại:
Hệ keo thuận nghịch
Hệ keo thuận nghịch
Hệ keo sơ nước và thuận nghịch
Hệ keo thân nước và thuận nghịch
Keo nào sau đây không phải là keo thuận nghịch
Fe(OH)3
Keo gelatin trong nước
Keo lưu huỳnh
Keo AgI
