25 câu hỏi
Keo hydronol sắt(III) được điều chế bằng cách cho từ từ FeCl vào nước sôi.Ion tạo thế là:
Cl
Fe3+
OH
H+
Keo hydronol sắt(III) được điều chế bằng cách cho từ từ FeCl vào nước sôi. Hạt keo mang điện tích là:
Âm
Dương
Không mang điện tích
Không thể xác định
Cho 3 hệ phân tán: Huyền phù, keo và dung dịch thực. Độ phân tán của chúng là: A. Hệ keo < dung dịch thực < huyền phù
>
Dung dịch thực < hệ keo < huyền phù
>
Huyền phù < hệ keo < dung dịch thực
>
Hệ keo < huyền phù < dung dịch thực
>
Các tính chất điện học của hệ keo bao gồm:
Tính chất điện di và điện thẩm
Tính chảy và sa lắng
Tính chất điện di và sa lắng
Câu A, B đều đúng
Sức căng bề mặt:
Là năng lượng tự do bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt phân chia pha
Là năng lượng bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt
Là năng lượng tự do bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt riêng
Là năng lượng bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt riêng
Quá trình hấp phụ sẽ:
Làm giảm ΔG của pha khí
Làm giảm ΔG của hệ
Là quá trình tỏa nhiệt
Câu A, C đều đúng
Sức căng bề mặt chi phối:
Khả năng thấm ướt
Khả năng hòa tan
Khả năng thẩm thấu
Khả năng tạo bọt
Phương trình hấp phụ Langmuir chỉ áp dụng cho:
Hấp phụ đơn lớp
Hấp phụ đa lớp
Hấp thụ đa lớp
Hấp thụ đơn lớp
Hiện nay để xác định diên tích bề mặt riêng cho chất rắn người ta dùng phương pháp hấp phụ và giải hấp phụ Nitơ lỏng. Vậy thuyết hấp phụ nào cho kết quả đáng tin cậy nhất:
Langmuir
B.E.T
Brunauer
Freundlich
Quá trình hấp phụ vật lý khác với hấp phụ hóa học:
Nhiệt hấp phụ nhỏ
Là thuận nghịch
Không làm biến đổi chất hấp phụ
Câu a, b, c đúng
Nguyên lý I nhiệt động học được mô tả theo ngôn ngữ toán học có dạng:
ΔU = Q – A
ΔU = A – Q
ΔU = A + Q
ΔU = QP
Hệ cô lập là hệ không trao đổi chất và…....với môi trường:
Công
Năng lượng
Nhiệt
Bức xạ
Định luật Faraday được phát biểu:
Lượng chất bị tách ra hay bị hòa tan khi điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng đi qua dung dịch điện ly
Lượng chất bị tách ra hay bị hòa tan khi điện phân tỉ lệ nghịch với điện lượng đi qua dung dịch điện ly
Lượng chất bị tách ra khi điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng đi qua dung dịch điện ly D. Lượng chất bị tách ra khi điện phân tỉ lệ nghịch với điện lượng đi qua dung dịch điện ly
Cho một điện cực oxi hóa khử có quá trình điện cực: Ox + ne = Kh. Điện thế của điện cực sẽ là:
\[\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{RT}}{{nF}}\ln \frac{{{a_{ox}}}}{{{a_{kh}}}}\]
\[\varphi = {\varphi ^0} - \frac{{RT}}{{nF}}\ln \frac{{{a_{ox}}}}{{{a_{kh}}}}\]
\[\varphi = {\varphi ^0} - \frac{{RT}}{{nF}}\ln \frac{{{a_{kh}}}}{{{a_{ox}}}}\]
a, b, c đều sai
Cho điện cực loại 1, có phản ứng điện cực: Men+ + ne = Me. Điện thế của điện cực sẽ là:
\[\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{RT}}{{nF}}\ln \frac{{{a_{M{e^{2 + }}}}}}{{{a_{Me}}}}\]
\[\varphi = {\varphi ^0} - \frac{{RT}}{{nF}}\ln \frac{{{a_{M{e^{2 + }}}}}}{{{a_{Me}}}}\]
\[\varphi = {\varphi ^0} - \frac{{RT}}{{nF}}\ln \frac{{{a_{Me}}}}{{{a_{M{e^{2 + }}}}}}\]
Tất cả đều đúng
Cho điện cực loại 2, có phản ứng điện cực: B + ne = Bn- . Điện thế của điện cực sẽ là:
\[\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{RT}}{{nF}}\ln {a_{{B^{n - }}}}\]
\[\varphi = {\varphi ^0} - \frac{{RT}}{{nF}}\ln {a_{{B^{n - }}}}\]
\[\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{RT}}{{nF}}\ln {a_B}\]
\[\varphi = {\varphi ^0} - \frac{{RT}}{{nF}}\ln {a_B}\]
Cho điện cực: Ag, AgCl/KCl có phản ứng điện cực: AgCl + e = Ag + Cl- . Điện thế của điện cực là:
\[\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{RT}}{{2F}}\ln {a_{A{g^ + }}}\]
\[\varphi = {\varphi ^0} - \frac{{RT}}{{2F}}\ln {a_{C{l^ - }}}\]
\[\varphi = {\varphi ^0} + \frac{{RT}}{F}\ln {a_{A{g^ + }}}\]
\[\varphi = {\varphi ^0} - \frac{{RT}}{F}\ln {a_{C{l^ - }}}\]
Cho pin điện hóa: Pt, H2 / H+ // Fe3+ , Fe2+ / Pt, phản ứng xảy ra trong pin là:
\[{H_2} + 2F{e^{3 + }} = 3F{e^{2 + }} + 2{H^ + }\]
\[{H_2} + 2F{e^{2 + }} = 2F{e^{3 + }} + 2{H^ + }\]
\[{H_2} + F{e^{3 + }} = F{e^{2 + }} + 2{H^ + }\]
\[{H_2} + F{e^{2 + }} = F{e^{3 + }} + 2{H^ + }\]
Cho điện cực antimoine OH- / Sb2O, Sb có phản ứng điện cực là:
\[S{b_2}{O_3} + 3{H_2}O + 6e = 2Sb + 6O{H^ - }\]
\[S{b_2}{O_3} + {H_2}O + 6e = 2Sb + 6O{H^ - }\]
\[S{b_2}{O_3} + 3{H_2}O + 6e = Sb + 6O{H^ - }\]
\[S{b_2}{O_3} + 3{H_2}O + 6e = 2Sb + O{H^ - }\]
Cho phản ứng xảy ra trong pin như sau: H2 + Cl2 = 2HCl. Pin được hình thành từ các điện cực là:
Pt, H2/ HCl/Cl2, Pt
Pt, Cl2/ HCl/Cl2,Pt
Pt, H2/ HCl/ H2, Pt
Pt, Cl2/ HCl/ H2,Pt
Hệ sinh công và nhiệt, có:
Q < 0 và A > 0 >
Q > 0 và A > 0
Q < 0 và A < 0
>
Q > 0 và A < 0
>
Khi hệ nhận công từ môi trường, thì công:
Công > 0
Công > 0
Công
Công
Hệ dị thể là:
Hệ gồm một pha trở lên
Hệ gôm hai pha
Hệ gồm hai pha trở lên
Hệ gồm ba pha trở lên
Điện cực kim loại M được phủ một lớp muối ít tan của nó và nhúng vào dung dịch có chứa anion của muối đó (M/MA/An- ) là điện cực:
Loại 1
Loại
Loại 3
Câu A,B,C đều đúng
Điện thế khuyếch tán chỉ xuất hiện trong mạch:
Mạch không tải
Mạch có tải
Mạch nồng độ
Mạch điện cực
