vietjack.com

400 câu trắc nghiệm tổng hợp Hóa lí dược có đáp án - Phần 12
Quiz

400 câu trắc nghiệm tổng hợp Hóa lí dược có đáp án - Phần 12

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hằng số tốc độ k của phản ứng bậc 2 có đơn vị:

Mol-1

Phút-1

Phút-1 .mol.lít-1

Mol-1.lít.phút-1

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hằng số tốc độ của phản ứng bậc 2 ( 2 phân tử khác loại)?

\[k = \frac{{2.303}}{{t\left( {a - b} \right)}}\lg \frac{{b.\left( {a + x} \right)}}{{a.\left( {b + x} \right)}}\]

\[k = \frac{{2.303}}{{t\left( {a - b} \right)}}\lg \frac{{b.\left( {a - x} \right)}}{{a.\left( {b - x} \right)}}\]

\[k = \frac{{2.303}}{{\left( {a - b} \right)}}\lg \frac{{b.\left( {a - x} \right)}}{{a.\left( {b - x} \right)}}\]

\[k = \frac{{2.303}}{{t\left( {a - b} \right)}}\lg \frac{{b.\left( {a - x} \right)}}{{a.\left( {b - x} \right)}}\]

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kỳ bán hủy của phản ứng bậc 1:

Không phụ thuộc nồng độ ban đầu

Không phụ thuộc vào nhiệt độ

Phụ thuộc nồng độ ban đầu

Phụ thuộc nồng độ tại thời điểm khảo sát

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng bậc 1 có T9/10 tính theo công thức:

\[{T_{\frac{9}{{10}}}} = \frac{{2.303.\left| {{A_o}} \right|}}{k}\]

\[{T_{\frac{9}{{10}}}} = \frac{{0.105}}{{k\left| {{A_o}} \right|}}\]

\[{T_{\frac{9}{{10}}}} = \frac{{0.105}}{k}\]

\[{T_{\frac{9}{{10}}}} = \frac{{2.303}}{k}\]

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo công thức của Arhenius: k = Ae-Ea/RT , thì Ea là:

Hệ số tần số

Hằng số khí

Nhiệt độ tuyệt đối

Năng lượng hoạt hóa

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp oxy hóa khử Zn2+ /Zn có thế điện cực theo phương trình Nernat là:

\[{\varepsilon _{Z{n^{2 + }}/Zn}} = {\varepsilon ^0}_{Z{n^{2 + }}/Zn} - \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{\left[ {Z{n^{2 + }}} \right]}}{{\left[ {Zn} \right]}}\]

\[{\varepsilon _{Z{n^{2 + }}/Zn}} = {\varepsilon ^0}_{2H/{H_2}} - \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{\left[ {Z{n^{2 + }}} \right]}}{{\left[ {Zn} \right]}}\]

\[{\varepsilon _{Z{n^{2 + }}/Zn}} = {\varepsilon ^0}_{Z{n^{2 + }}/Zn} + \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{\left[ {Z{n^{2 + }}} \right]}}{{\left[ {Zn} \right]}}\]

\[{\varepsilon _{Z{n^{2 + }}/Zn}} = {\varepsilon ^0}_{Z{n^{2 + }}/Zn} + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{\left[ {Z{n^{2 + }}} \right]}}{{\left[ {Zn} \right]}}\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp oxy hóa khử Fe3+ /Fe2+ có thế điện cực theo phương trình Nernst là:

\[{\varepsilon _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}} = {\varepsilon ^0}_{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}} - \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{\left[ {F{e^{2 + }}} \right]}}{{\left[ {F{e^{3 + }}} \right]}}\]

\[{\varepsilon _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}} = {\varepsilon ^0}_{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}} - \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{\left[ {F{e^{2 + }}} \right]}}{{\left[ {F{e^{3 + }}} \right]}}\]

\[{\varepsilon _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}} = {\varepsilon ^0}_{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}} + \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{\left[ {F{e^{2 + }}} \right]}}{{\left[ {F{e^{3 + }}} \right]}}\]

\[{\varepsilon _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}} = {\varepsilon ^0}_{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}} + \frac{{RT}}{F}\lg \frac{{\left[ {F{e^{2 + }}} \right]}}{{\left[ {F{e^{3 + }}} \right]}}\]

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng \[H{g_2}C{l_2} + 2e = 2Hg + 2C{l^ - }\]. Phương trình Nernst của điện cực calomel là:

\[{\varepsilon _{cal}} = {\varepsilon ^0}_{cal} + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{{\left[ {Hg} \right]}^2}.{{\left[ {C{l^ - }} \right]}^2}}}{{\left[ {H{g_2}C{l_2}} \right]}}\]

\[{\varepsilon _{cal}} = {\varepsilon ^0}_{cal} + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{\left[ {H{g_2}C{l_2}} \right]}}{{{{\left[ {Hg} \right]}^2}.{{\left[ {C{l^ - }} \right]}^2}}}\]

\[{\varepsilon _{cal}} = {\varepsilon ^0}_{cal} + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{\left[ {Hg} \right].\left[ {C{l^ - }} \right]}}{{\left[ {H{g_2}C{l_2}} \right]}}\]

\[{\varepsilon _{cal}} = 0 + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{\left[ {H{g_2}C{l_2}} \right]}}{{\left[ {Hg} \right].\left[ {C{l^ - }} \right]}}\]

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ dẫn điện đương lượng được tính bằng công thức:

\[\lambda = \frac{\alpha }{c}\left( {S.c{m^2}} \right)\]

\[\lambda = \frac{1}{c}\left( {S.c{m^2}} \right)\]

\[\lambda = \alpha C\left( {S.c{m^2}} \right)\]

\[\lambda = \frac{{1000}}{c}\left( {S.c{m^2}} \right)\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ dẫn điện dương lượng được ở độ pha loãng vô hạn λo của ion nào lớn nhất?

H+

K+

Cl

OH

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan hệ giữa nồng độ C và độ dẫn điện riêng K:

C thấp : C tăng K giảm

C cao: C tăng K giảm

K không phụ thuộc C

K tỉ lệ thuận C ở mọi nồng độ

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định lượng HCl bằng dung dịch NaOH chuẩn , giá trị K có được trong dung dịch: A. K = const tại mọi thời điểm

K = 0 tại điểm tương đương

Cực đại tại thời điểm tương đương

Cực tiểu tại thời điểm tương đương

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định lượng AgNO bằng dung dịch NaCl chuẩn:

\[AgN{O_3} + NaCl \to AgCl + NaN{O_3}\]

Biết \[{\lambda _{A{g^ + }}} = 61.92,{\lambda _{N{a^ + }}} = 50.11,{\lambda _{C{l^ - }}} = 66,94,{\lambda _{NO_3^ - }} = 71.44\]

K tăng trước điểm tương đương

K giảm sau điểm tương đương

K = min tại điểm tương đương

K = max tại điểm tương đương

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dãy hoạt động hóa học của các kim loại, kim loại đứng trước hydro có thế điện cực ε:

< 0

>

= 0,242

> 2,303

< -0,763

>

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chất phóng xạ có chu kỳ bán hủy (bán rã) là 30 năm. Hỏi cần thời gian bao lâu để 90% số nguyên tử:

99,658 năm

9,9658 năm

996,58 năm

9658 năm

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hằng số tốc độ của phản ứng bậc 2: 2A-> Sản phẩm bằng 8,0105 .l.mol-1 .phut-1 . Xác định thời gian cần thiết để nồng độ chất phản ứng giảm từ 1M xuống còn 0.5M:

1250 phút

125000 phút

12500 phút

125 phút

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện cực nào là điện cực loại 2 (điện cực so sánh): -1 -1

Điện cực chuẩn hydro (SHE)

Điện cực Florua

Điện cực bạc/ bạc clorua (Ag/AgCl)

Điện cực màng lỏng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu tạo điện cực thủy tinh (điện cực đo PH):

Cặp điện cực caronen-Thủy tinh

Cặp điện cực chuẩn Hydro-Thủy tinh

Cặp điện cực chỉ thị(IE)-Thủy tinh

Cả A và B đều đúng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện cực nào là điện cực Calomel (SCE):

\[Ag\left( r \right).AgCl\left( r \right)\left| {KClLa\left. M \right\|} \right.\]

\[Pt\left| {{H_2}} \right.\left( {P = 1atm} \right).\left[ {{H^ + }} \right] = 1,000\left. M \right\|\]

\[Zn\left( r \right)\left| {ZnC{l_2}} \right.\left. {AM} \right|\]

\[Hg\left( I \right).H{g_2}C{l_2}\left( r \right)\left| {KClaM\left\| {Pt\left| {{H_2}} \right.} \right.} \right.\left( {P = 1atm} \right).\left[ {{H^ + }} \right] = 1,00\]

\[Hg\left( I \right).H{g_2}C{l_2}\left( r \right)\left| {KCla\left. M \right\|} \right.\]

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng nhất: Cho Pin Zn/ZnSO4//CuSO4/Cu:

Dòng điện đi từ cực Zn sang Cu

Dòng điện đi từ cực Cu sang Zn

Dòng điện đi từ cực Zn sang Cu và dòng electron đi ngược lại

Dòng điện đi từ cực Cu sang Zn và dòng electron đi ngược lại

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng nhất về Chất khử:

Chất khử là chất nhường electron, sự khử là quá trình nhường electron của nguyên tố trong một chất

Chất khử là chất nhận electron, sự khử là quá trình nhường electron của nguyên tố trong một chất

Chất khử là chất nhường electron, sự khử là quá trình nhận electron của nguyên tố trong một chất

Chất khử là chất nhận electron, sự khử là quá trình nhận electron của nguyên tố trong một chất

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phản ứng xảy ra trong dung dịch có cơ chế sau:

Giai đoạn 1: (chậm)

\[C{e^{4 + }} + M{n^{2 + }} \to C{e^{3 + }} + M{n^{3 + }}\]

Giai đoạn 2: (nhanh)

\[C{e^{4 + }} + M{n^{2 + }} \to C{e^{3 + }} + M{n^{4 + }}\]

Giai đoạn 3: (nhanh)

\[M{n^{4 + }} + T{i^ + } \to M{n^{2 + }} + T{i^{3 + }}\]

Tác chất: Ce4+, Mn2+, Mn3+, Mn4 , Ti+

Sản phẩm: Ce3+, Mn2+, Ti3+

Chất trung gian: Mn4+, Mn3+, Mn2+

Chất xúc tác: Mn2+

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ sa lắng của tiểu phân hạt keo được biểu diễn theo công thức sau:

\[v = \frac{{2{r^2}{{\left( {d - {d_o}} \right)}_\eta }}}{{9g}}\]

\[v = \frac{{{r^2}{{\left( {d - {d_o}} \right)}_\eta }}}{{9\eta }}\]

\[v = \frac{{2{g^2}{{\left( {d - {d_o}} \right)}_r}}}{{9\mu }}\]

\[v = \frac{{2{g^2}\left( {d - {d_o}} \right)g}}{{9\eta }}\]

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tinh chế keo bằng phương pháp thẩm tích là phương pháp làm sạch hệ keo bằng cách:

Các ion hoặc chất đơn phân tử của tạp chất sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do lực khuếch tán

Các tiểu phân hệ keo sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do lực khuếch tán

Các tiểu phân hệ keo sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do áp suất nén

Các tiểu phân hệ keo sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do hút chân không

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mixen là những tiểu phân hạt keo:

Chỉ mang điện tích dương (+)

Chỉ mang điện tích âm (-)

Vừa mang điện tích dương (+) và âm (-)

Trung hòa điện tích

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack