25 câu hỏi
Gelatin là chất hoạt động bề mặt loại: (HĐBM)
Là chất HĐBM anion
Là chất HĐBM không phân ly thành ion
Là chất HĐBM có nguồn gốc tự nhiên
b, c đúng
Trong cấu tạo hạt keo, thể φ định danh là:
Thế hóa học
Thể nhiệt động học
Thế động hóa học
Thế điện học
Trong hệ dị thể, các phân tử trong lòng một pha có chất khác với các phân tử trên ranh giới của pha là:
Cân bằng về ngoại lực
Luôn hướng về bề mặt phân chia pha
Không cân bằng về ngoại lực
Luôn hướng về trong lòng các pha
Trong hệ đồng thể, ở nhiệt độ không đổi vận tốc phản ứng:
Tỷ lệ nghịch với tích số nồng độ các chất phản ứng
Tỷ lệ thuận với tích số nồng độ các chất phản ứng
Tỷ lệ thuận với tích số nồng độ các chất sản phẩm
Tỷ lệ thuận với tích số nồng độ các chất sản phẩm
Khi phân tán 1 chất lỏng thành những hạt lỏng nhỏ phân tán vào không khí ta được:
Hệ keo lỏng
Nhũ dịch
Hệ keo khí trong lỏng
Khí dung
Dựa theo trạng thái tập hợp các pha người ta chia Hồng Ngọc là hệ phân tán:
R/R
R/L
L/R
R/K
Cho biết thuốc vitamin C thuộc hệ phân tán nào?
Hổn dịch
Nhủ dịch
Dung dịch phân tử
Hổn nhũ dịch
Khi phân tán 1 chất lỏng vào môi trường phân tán là khí:
Môi trường keo lỏng
Nhũ dịch
Môi trường keo khí lỏng
Khí dung
Khi phân tán NaCl vào môi trường H2O ta thu được gì:
Hệ phân tán thô
Hệ đồng thể
Keo NaCl
Hệ dị thể
Điều chế keo bằng phương pháp phân tán để giảm công A người ta thường:
Đun nóng hệ keo trước khi nghiền hoặc xay
Thêm chất điện li
Tăng sức căng bề mặt phân chia pha
Thêm chất hoạt động bề mặt
Nguyên tắc chung của phương pháp thẩm tích thường trong điều chế keo:
Các ion điện li khuếch tán qua màng bán thấm
Các hạt keo tích điện khuếch tán qua màng bán thấm
Các ion chất điện li bị giữ lại qua màng bán thấm
Chỉ có các ion điện li khuếch tán các hạt keo không khuếch tán
Chọn câu sai về hệ số khuếch tán:
Tỉ lệ thuận với nhiệt độ môi trường
Tỉ lệ nghịch với độ nhớt môi trường
Tỉ lệ nghịch với kích thước hạt keo
Tỉ lệ nghịch với nồng độ pha phân tán
Tính chất động học của hệ keo bao gồm:
Chuyển động Brown, khuếch tán, áp suất thẩm thấu, sa lắng
Chuyển động Brown, khuếch tán, áp suất thẩm thấu, độ nhớt
Nhiễu xạ ánh sáng, khuếch tán, áp suất thẩm thấu, sa lắng
Hấp thụ ánh sáng, khuếch tán, áp suất thẩm thấu, sa lắng
Chọn câu sai về gradient nồng độ:
Là đại lượng có hướng và luôn âm
Sự chênh lệnh nồng độ trên một đơn vị khoảng cách
Quyết định tốc độ và hướng của sự khuếch tán
Khi sự khuếch tán xảy ra gradient nồng độ luôn luôn không đổi
Áp suất thẩm thấu phụ thuộc vào:
Nhiệt độ môi trường
Nồng độ pha phân tán
Chuyển động Brown
Sự dao động nồng độ.
Nguyên nhân làm giảm sự sa lắng, tăng nồng độ bền động học của hệ:
Chuyển động Brown, khuếch tán, áp suất thẩm thấu
Chuyển động Brown, sự dao động nồng độ, giảm độ nhớt môi trường
Nhiễu xạ ánh sáng, khuếch tán, áp suất thẩm thấu, sa lắng
Hấp thụ ánh sáng, khuếch tán, áp suất thẩm thấu, sa lắng
Chuyển động Brown là chuyển động của các tiểu phân:
Theo quỹ đạo gấp khúc của các hạt có kích thước < 5mm
>
Theo quỹ đạo tịnh tiến của các hạt có kích thước < 5μm
>
Theo quỹ đạo gấp khúc của các hạt có kích thước < 5μm
>
Theo quỹ đạo gấp khúc của các hạt có kích thước >5mm
Độ bền vựng của hệ keo phụ thuộc vào đều gì?
Tính ướt
Tính tích điện
Nồng độ và khả năng liên kết hóa
Tất cả đúng
Hạt keo có thể tích điện gì:
Hạt keo mang điện dương hoặc âm
Không mang điện
Trung hòa về điện
Vừa mang dương vừa mang âm.
Độ bền của hệ phân tán chia làm mấy loại:
Độ bền động học, tập hợp
Độ bền tập hợp
Độ bền hóa học
a, b đúng
Khi tăng nồng độ chất điện li trơ thì chiều dày lớp khuếch tán:
Tăng
Giảm
Không đổi
Lúc đầu tăng sau đó giảm
Khi tăng nồng độ chất điện li trơ thì thế nhiệt động và thế điện động:
Thế nhiệt động không đổi, thế điện động giảm
Thế nhiệt động và thế điện động giảm
Thế nhiệt động và thế điện động tăng
Thế nhiệt động giảm và thế điện động không đổi.
Thêm ion hấp phụ có dấu cùng với ion tạo thế thì chiều dày lớp khuếch tán:
Tăng
Giảm
Không đổi
Lúc đầu tăng sau đó giảm
Thêm ion hấp phụ có dấu cùng với ion tạo thế thì:
Thế nhiệt động không đổi, thế điện động giảm
Thế nhiệt động và thế điện động giảm
Thế nhiệt động và thế điện động tăng
Thế nhiệt động giảm và thế điện động không đổi
Thêm ion hấp phụ có dấu cùng với ion tạo thế đến khi thế điện động đạt giá trị tới hạn thì thế nhiệt động:
Giảm
Tăng
Không đổi
Đổi dấu
