25 câu hỏi
Vai trò của chất hoạt động bề mặt là:
Tạo nhũ hóa
Tạo mixen
Làm chất tẩy rửa
Tất cả đúng.
Hệ thô là hệ phân tán trong đó pha phân tán gồm các hạt có kích thước:
10-7 -10-5 cm
> 10-5 cm
< 10-7 cm
>
a, b, c đều sai
Trong hệ phân tán, các hạt phân tán có hình dạng giống nhau hoặc tượng tự nhau gọi là:
Hệ đơn phân tán
Hệ đa phân tán
Hệ đơn dạng
Hệ da dạng
Dung dịch của NaCl hòa tan hoàn toàn trong nước là:
Hệ vi dị thể
Hệ dị thể
Hệ đồng thể
Hệ 2 pha
Một tiểu phân dạng khối lập phương có kích thước cạnh là 1cm2 thì diện tích bề mặt là 6cm2 . Nếu chia các tiểu phân trên thành các khối vuông nhỏ hơn với cạnh 10-4 cm thì tổng diện tích bề mặt là:
60cm2
6.103 cm2
600cm2
6.104 cm2
Phản ứng bậc nhất là phản ứng:
Chỉ có một sản phẩm tạo thành
Chu kỳ bán hủy phụ thuộc vào nồng độ
Có chu kỳ bán hủy được tính theo công thức T1/2 = 0,963/k
Tất cả sai
Hằng số tốc độ phản ứng tăng khi:
Tăng nhiệt độ của phản ứng.
Giảm nhiệt độ của phản ứng
Đưa chất xúc tác vào phản ứng
Tất cả đúng
Đặc điểm của phản ứng bậc nhất là:
Chu kỳ bán hủy T½= 0,693/k
Thời gian để hoạt chất mất đi 10% hàm lượng ban đầu là T90 = 0,105/
Chu kỳ bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu
Tất cả đúng
Nhúng tấm đồng vào dung dịch AgNO3 thế khử tiêu chuẩn của Ag+ /Ag là 0,799V và Cu2+ là 0,337V thì:
Không có hiện tượng gì xảy ra
Có phản ứng xảy ra và Cu đóng vai trò là chất khử và Ag+ đóng vai trò chất oxy hóa C. Có phản ứng xảy ra và Ag đóng vai trò là chất khử và Cu đóng vai trò chất oxy hóa
Có phản ứng xảy ra và Ag đóng vai trò là oxy hóa và Cu đóng vai trò chất khử
Cho sơ đồ pin như sau: \[\left( - \right)Pt\left| {{H_2}} \right. + \left. {{H^ + }} \right\|A{g^ + }\left| {\left( + \right)} \right.\]
Cực âm: \[{H_2} \to 2{H^ + } + 2e\]
Cực dương: \[2A{g^ + } + 2{e^ - } \to 2A{g^ + }\]
Phảm ứng tổng quát: \[{H_2} + 2A{g^ + } \to 2{H^ + } + 2Ag\]
Tất cả đúng
Cho phản ứng: \[\Delta {H^0} < 0\]. Để thu được nhiều NH3</> ta nên:
Dùng áp suất cao, nhiệt độ cao
Dùng áp suất thấp, nhiệt độ cao
Dùng áp suất cao, nhiệt độ tương đối thấp
Dùng áp suất thấp, nhiệt độ thấp.
Chọn câu đúng về oxy hóa khử:
Muốn biết chiều của phản ứng oxy hóa khử phải biết biến thiên entropy của phản ứng B. Một cặp oxy hóa khử có giá trị φ càng lớn thì dạng oxy hóa càng mạnh, dạng khử càng yếu
Một cặp oxy hóa khử có giá trị φ càng lớn thì dạng oxy hóa càng yếu, dạng khử càng mạnh
Một cặp oxy hóa khử có giá trị φ càng lớn thì cả hai dạng oxy hóa và dạng khử càng yếu
Cho phản ứng \[{I_{2\left( k \right)}} + {H_{2\left( k \right)}} \to 2HI\], người ta nhận thấy:
- Nếu tăng nồng độ H2 lên hai lần, giữ nguyên nồng độ I2 thì vận tốc tăng gấp đôi.
- Nếu tăng nồng độ I2 lên gấp 3, giữ nguyên nồng độ H2 thì vận tốc tăng gấp ba. Phương trình vận tốc là:
\[v = k{\left[ {{H_2}} \right]^2}\left[ {{I_2}} \right]\]
\[v = k\left[ {{H_2}} \right]\left[ {{I_2}} \right]\]
\[v = k{\left[ {{H_2}} \right]^2}{\left[ {{I_2}} \right]^2}\]
\[v = k{\left[ {{H_2}} \right]^3}{\left[ {{I_2}} \right]^2}\]
Cho phản ứng \[2N{O_{\left( k \right)}} + {O_{2\left( k \right)}} \to 2N{O_{2\left( k \right)}}\]. Biểu thức thực nghiệm của tốc độ phản ứng là: \[v = k{\left[ {N{O_2}} \right]^2}\left[ {{O_2}} \right]\]. Chọn câu phát biểu đúng?
Phản ứng bậc một đối với O2 và bậc một đối với NO
Phản ứng có bậc tổng quát là 3
Khi giảm nồng độ NO hai lần, tốc độ phản ứng giảm hai lần
Khi tăng nồng độ NO2 ba lần, tốc độ phản ứng tăng ba lần
: Theo công thức Van't Hoff cho biết γ = 3. Khi tăng nhiệt độ lên 100 độ thì tốc độ phản ứng tăng lên:
59550 lần
59490 lần
59049 lần
59090 lần
Ở 150o C một phản ứng kết thúc trong 16 phút. Tính thời gian phản ứng kết thúc ở nhiệt độ 80o C. Cho biết hệ số nhiệt độ của phản ứng này bằng 2,5:
136 giờ
163 giờ
13,6 giờ
16,3 giờ
Phản ứng phân hủy phóng xạ của một đồng vị bậc nhất và có chu kỳ bán hủy t1/2 = 60 năm. Vậy thời gian cần thiết để phân hủy hết 87,5% đồng vị đó là:
120 năm
180 năm
128 năm
182 năm
Tốc độ phản ứng có thể được biểu thị như sau:
Là sự biến đổi thành phần của chất tham gia theo thời gian
Là sự biến đổi sản phẩm theo thời gian
Là sự biến đổi nồng độ chất tham gia theo thời gian
Là sự thay đổi của thời gian theo nồng độ.
Chọn phát biểu đúng nhất về chất xúc tác:
Chất xúc tác là chất làm thay đổi vận tốc phản ứng và biến đổi về chất khi phản ứng xảy ra
Chất xúc tác là chất làm thay đổi vận tốc phản ứng và không biến đổi về chất khi phản ứng xảy ra
Chất xúc tác là chất làm thay đổi vận tốc phản ứng và biến đổi về chất và lượng khi phản ứng xảy ra
Chất xúc tác là chất làm thay đổi vận tốc phản ứng và biến đổi về lượng khi phản ứng xảy ra
Điều kiện của sự điện phân là:
Xảy ra sự oxy hóa và sự khử của các chất
Các chất điện phân ở trạng thái nóng chảy hay dung dịch
Dước tác dụng của ánh sáng
Xảy ra sự oxy hóa trên bề mặt điện cực của các chất
Chọn phát biểu đúng về điện cực thế:
Điện thế cực là điện thế xuất hiện trên bề mặt phân cách điện cực rắn với pha lỏng
Điện thế cực là điện thế xuất hiện trên bề mặt phân cách của 2 pha rắn
Điện thế cực là điện thế xuất hiện trên bề mặt phân cách của 2 dung dịch có nồng độ khác nhau
Điện thế cực là điện thế xuất hiện trên bề mặt phân cách điện cực rắn với pha rắn.
Dung dịch điện ly là dung dịch:
Có khả năng dẫn điện
Các chất điện ly trong dung dịch điện ly sẽ phân ly thành các ion
Có áp suất thẩm thấu nhỏ hơn dung dịch thật
a, b đúng
Độ dẫn điện đương lượng là độ dẫn của các ion trong một thể tích chứa:
Một đương lượng gam chất tan
Một mol chất tan
Mười đương lượng gam chất tan
Một phần mười đương lượng gam chất tan
\[{\lambda _\infty }\] là đại lượng:
Độ dẫn điện riêng
Độ dẫn điện đương lượng
Độ dẫn điện đương lượng giới hạn
Độ dẫn điện đương lượng giới hạn khi dung dịch vô cùng loãng
Biết \[E_{A{g^ + }/Ag}^0 > E_{C{u^{2 + }}/Cu}^0 > E_{Z{n^{2 + }}/Zn}^0 > E_{A{l^{3 + }}/Al}^0 > E_{M{g^ + }/Mg}^0\]
7
8
9
10
