vietjack.com

400 câu trắc nghiệm tổng hợp Hóa lí dược có đáp án - Phần 2
Quiz

400 câu trắc nghiệm tổng hợp Hóa lí dược có đáp án - Phần 2

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của chất hoạt động bề mặt là:

Tạo nhũ hóa

Tạo mixen

Làm chất tẩy rửa

Tất cả đúng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thô là hệ phân tán trong đó pha phân tán gồm các hạt có kích thước:

10-7 -10-5 cm

> 10-5 cm

< 10-7 cm

>

a, b, c đều sai

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ phân tán, các hạt phân tán có hình dạng giống nhau hoặc tượng tự nhau gọi là:

Hệ đơn phân tán

Hệ đa phân tán

Hệ đơn dạng

Hệ da dạng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch của NaCl hòa tan hoàn toàn trong nước là:

Hệ vi dị thể

Hệ dị thể

Hệ đồng thể

Hệ 2 pha

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tiểu phân dạng khối lập phương có kích thước cạnh là 1cm2 thì diện tích bề mặt là 6cm2 . Nếu chia các tiểu phân trên thành các khối vuông nhỏ hơn với cạnh 10-4 cm thì tổng diện tích bề mặt là:

60cm2

6.103 cm2

600cm2

6.104 cm2

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng bậc nhất là phản ứng:

Chỉ có một sản phẩm tạo thành

Chu kỳ bán hủy phụ thuộc vào nồng độ

Có chu kỳ bán hủy được tính theo công thức T1/2 = 0,963/k

Tất cả sai

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hằng số tốc độ phản ứng tăng khi:

Tăng nhiệt độ của phản ứng.

Giảm nhiệt độ của phản ứng

Đưa chất xúc tác vào phản ứng

Tất cả đúng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của phản ứng bậc nhất là:

Chu kỳ bán hủy T½= 0,693/k

Thời gian để hoạt chất mất đi 10% hàm lượng ban đầu là T90 = 0,105/

Chu kỳ bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu

Tất cả đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng tấm đồng vào dung dịch AgNO3 thế khử tiêu chuẩn của Ag+ /Ag là 0,799V và Cu2+ là 0,337V thì:

Không có hiện tượng gì xảy ra

Có phản ứng xảy ra và Cu đóng vai trò là chất khử và Ag+ đóng vai trò chất oxy hóa C. Có phản ứng xảy ra và Ag đóng vai trò là chất khử và Cu đóng vai trò chất oxy hóa

Có phản ứng xảy ra và Ag đóng vai trò là oxy hóa và Cu đóng vai trò chất khử

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ pin như sau: \[\left( - \right)Pt\left| {{H_2}} \right. + \left. {{H^ + }} \right\|A{g^ + }\left| {\left( + \right)} \right.\]

Cực âm: \[{H_2} \to 2{H^ + } + 2e\]

Cực dương: \[2A{g^ + } + 2{e^ - } \to 2A{g^ + }\]

Phảm ứng tổng quát: \[{H_2} + 2A{g^ + } \to 2{H^ + } + 2Ag\]

Tất cả đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: \[\Delta {H^0} < 0\]. Để thu được nhiều NH3</> ta nên:

Dùng áp suất cao, nhiệt độ cao

Dùng áp suất thấp, nhiệt độ cao

Dùng áp suất cao, nhiệt độ tương đối thấp

Dùng áp suất thấp, nhiệt độ thấp.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng về oxy hóa khử:

Muốn biết chiều của phản ứng oxy hóa khử phải biết biến thiên entropy của phản ứng B. Một cặp oxy hóa khử có giá trị φ càng lớn thì dạng oxy hóa càng mạnh, dạng khử càng yếu

Một cặp oxy hóa khử có giá trị φ càng lớn thì dạng oxy hóa càng yếu, dạng khử càng mạnh

Một cặp oxy hóa khử có giá trị φ càng lớn thì cả hai dạng oxy hóa và dạng khử càng yếu

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng \[{I_{2\left( k \right)}} + {H_{2\left( k \right)}} \to 2HI\], người ta nhận thấy:

- Nếu tăng nồng độ H2 lên hai lần, giữ nguyên nồng độ I2 thì vận tốc tăng gấp đôi.

- Nếu tăng nồng độ I2 lên gấp 3, giữ nguyên nồng độ H2 thì vận tốc tăng gấp ba. Phương trình vận tốc là:

\[v = k{\left[ {{H_2}} \right]^2}\left[ {{I_2}} \right]\]

\[v = k\left[ {{H_2}} \right]\left[ {{I_2}} \right]\]

\[v = k{\left[ {{H_2}} \right]^2}{\left[ {{I_2}} \right]^2}\]

\[v = k{\left[ {{H_2}} \right]^3}{\left[ {{I_2}} \right]^2}\]

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng \[2N{O_{\left( k \right)}} + {O_{2\left( k \right)}} \to 2N{O_{2\left( k \right)}}\]. Biểu thức thực nghiệm của tốc độ phản ứng là: \[v = k{\left[ {N{O_2}} \right]^2}\left[ {{O_2}} \right]\]. Chọn câu phát biểu đúng?

Phản ứng bậc một đối với O2 và bậc một đối với NO

Phản ứng có bậc tổng quát là 3

Khi giảm nồng độ NO hai lần, tốc độ phản ứng giảm hai lần

Khi tăng nồng độ NO2 ba lần, tốc độ phản ứng tăng ba lần

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

: Theo công thức Van't Hoff cho biết γ = 3. Khi tăng nhiệt độ lên 100 độ thì tốc độ phản ứng tăng lên:

59550 lần

59490 lần

59049 lần

59090 lần

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở 150o C một phản ứng kết thúc trong 16 phút. Tính thời gian phản ứng kết thúc ở nhiệt độ 80o C. Cho biết hệ số nhiệt độ của phản ứng này bằng 2,5:

136 giờ

163 giờ

13,6 giờ

16,3 giờ

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng phân hủy phóng xạ của một đồng vị bậc nhất và có chu kỳ bán hủy t1/2 = 60 năm. Vậy thời gian cần thiết để phân hủy hết 87,5% đồng vị đó là:

120 năm

180 năm

128 năm

182 năm

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ phản ứng có thể được biểu thị như sau:

Là sự biến đổi thành phần của chất tham gia theo thời gian

Là sự biến đổi sản phẩm theo thời gian

Là sự biến đổi nồng độ chất tham gia theo thời gian

Là sự thay đổi của thời gian theo nồng độ.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng nhất về chất xúc tác:

Chất xúc tác là chất làm thay đổi vận tốc phản ứng và biến đổi về chất khi phản ứng xảy ra

Chất xúc tác là chất làm thay đổi vận tốc phản ứng và không biến đổi về chất khi phản ứng xảy ra

Chất xúc tác là chất làm thay đổi vận tốc phản ứng và biến đổi về chất và lượng khi phản ứng xảy ra

Chất xúc tác là chất làm thay đổi vận tốc phản ứng và biến đổi về lượng khi phản ứng xảy ra

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện của sự điện phân là:

Xảy ra sự oxy hóa và sự khử của các chất

Các chất điện phân ở trạng thái nóng chảy hay dung dịch

Dước tác dụng của ánh sáng

Xảy ra sự oxy hóa trên bề mặt điện cực của các chất

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu đúng về điện cực thế:

Điện thế cực là điện thế xuất hiện trên bề mặt phân cách điện cực rắn với pha lỏng

Điện thế cực là điện thế xuất hiện trên bề mặt phân cách của 2 pha rắn

Điện thế cực là điện thế xuất hiện trên bề mặt phân cách của 2 dung dịch có nồng độ khác nhau

Điện thế cực là điện thế xuất hiện trên bề mặt phân cách điện cực rắn với pha rắn.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch điện ly là dung dịch:

Có khả năng dẫn điện

Các chất điện ly trong dung dịch điện ly sẽ phân ly thành các ion

Có áp suất thẩm thấu nhỏ hơn dung dịch thật

a, b đúng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ dẫn điện đương lượng là độ dẫn của các ion trong một thể tích chứa:

Một đương lượng gam chất tan

Một mol chất tan

Mười đương lượng gam chất tan

Một phần mười đương lượng gam chất tan

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

\[{\lambda _\infty }\] là đại lượng:

Độ dẫn điện riêng

Độ dẫn điện đương lượng

Độ dẫn điện đương lượng giới hạn

Độ dẫn điện đương lượng giới hạn khi dung dịch vô cùng loãng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \[E_{A{g^ + }/Ag}^0 > E_{C{u^{2 + }}/Cu}^0 > E_{Z{n^{2 + }}/Zn}^0 > E_{A{l^{3 + }}/Al}^0 > E_{M{g^ + }/Mg}^0\]

7

8

9

10

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack