2048.vn

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 5
Quiz

Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 10 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới (có tự luận) có đáp án - Đề 5

A
Admin
ToánLớp 106 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam thức \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right),\Delta < 0\). Tìm tất cả các giá trị của \(a\) để \(f\left( x \right) > 0,\forall x \in \mathbb{R}\).

\(a \le 0\).

\(a < 0\).

\(a > 0\).

\(a \ge 0\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bất phương trình \({x^2} - 25 \le 0\). Trong các giá trị sau giá trị nào là nghiệm của bất phương trình trên.

\(x = 5\).

\(x = 6\).

\(x = - 6\).

\(x = 7\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của phương trình \(\sqrt {2x - 1} = \sqrt {3 - x} \)

\(x = \frac{3}{4}\).

\(x = \frac{2}{3}\).

\(x = \frac{4}{3}\).

\(x = \frac{3}{2}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a = 3\overrightarrow i - 5\overrightarrow j \)

\(\overrightarrow a = \left( {3;5} \right)\).

\(\overrightarrow a = \left( {3; - 5} \right)\).

\(\overrightarrow a = \left( { - 3;5} \right)\).

\(\overrightarrow a = \left( { - 5;3} \right)\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai điểm \(A\left( {1;3} \right),B\left( {2;7} \right)\). Một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(AB\) là:

\(\overrightarrow {{u_1}} = \left( { - 4;1} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_2}} = \left( { - 2;1} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_3}} = \left( { - 3;2} \right)\).

\(\overrightarrow {{u_4}} = \left( {1;4} \right)\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :ax + by + c = 0\). Khoảng cách từ điểm \(M\) đến \(\Delta \) được tính bằng công thức:

\(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0}} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).

\(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {a{x_0} + b{y_0} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).

\(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{a{x_0} + b{y_0}}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).

\(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{a{x_0} + b{y_0} + c}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng \(Oxy\), bán kính của đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 10x - 11 = 0\)

\(R = 36\).

\(R = 6\).

\(R = 14\).

\(R = \sqrt {14} \).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho elip \(\left( E \right)\) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\). Gọi \(2c\) là tiêu cự của \(\left( E \right)\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

\({c^2} = 12\).

\({c^2} = 16\).

\({c^2} = 20\).

\({c^2} = 4\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({x^2} - 3x + 2 < 0\)

\(\left( {1;2} \right)\).

\(\left( {2; + \infty } \right)\).

\(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\).

\(\left( { - \infty ;1} \right)\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {3{x^2} - 4x - 1} = \sqrt {2{x^2} - 4x + 3} \).

\(2\).

\(1\).

\(0\).

\(3\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ \(Oxy\), cho \(\overrightarrow a = \left( {2; - 1} \right)\)\(\overrightarrow b = \left( { - 1;0} \right)\). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a + 2\overrightarrow b \) bằng

\(\left( {0;1} \right)\).

\(\left( {0; - 1} \right)\).

\(\left( {3; - 2} \right)\).

\(\left( {4; - 1} \right)\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng \(Oxy\), tọa độ giao điểm của hai đường thẳng \({d_1}:2x + 3y - 19 = 0\)\({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 22 + 2t\\y = 55 + 5t\end{array} \right.\)

\(\left( {5;2} \right)\).

\(\left( { - 1;7} \right)\).

\(\left( {2;5} \right)\).

\(\left( {10;25} \right)\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ sau

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ sau (ảnh 1)

a)\(f\left( x \right) = 0\) có hai nghiệm phân biệt.

b)\(f\left( x \right) < 0\) khi \(x \in \left( { - 2;\frac{1}{2}} \right)\).

c)\(f\left( {\frac{1}{3}} \right) > 0\).

d) \(f\left( { - 3} \right) < 0\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đường tròn \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( { - 1;2} \right)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :x - 2y + 7 = 0\). Khi đó

a) \(d\left( {I,\Delta } \right) = \frac{3}{{\sqrt 5 }}\).

b) Đường kính của đường tròn có độ dài bằng \(\frac{4}{{\sqrt 5 }}\).

c) Phương trình đường tròn là \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = \frac{4}{5}\).

d) Đường tròn \(\left( C \right)\) tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta \) tại điểm có hoành độ lớn hơn 0.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính tổng các nghiệm của phương trình \(\left( {\sqrt {x - 4} - 1} \right)\left( {{x^2} - 7x + 6} \right) = 0\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho parabol \(\left( P \right):{y^2} = 2px\left( {p > 0} \right)\). Biết \(\left( P \right)\) có đường chuẩn \(\Delta \) song song và cách đường thẳng \(d:x = 2\) một khoảng bằng 5. Khi đó giá trị của p bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lợi nhuận một tháng \(p\left( x \right)\) của một quán ăn phụ thuộc vào giá trị trung bình \(x\) của các món ăn theo công thức \(p\left( x \right) = - 30{x^2} + 2100x - 15000\), với đơn vị tính bằng nghìn đồng. Nếu muốn lợi nhuận không dưới 15 triệu đồng một tháng thì giá bán thấp nhất là bao nhiêu nghìn đồng.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chuyển động của vật thể\(M\) được thể hiện trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\). Vật thể \(M\) khởi hành từ điểm \(A\left( {5;3} \right)\) và chuyển động thẳng đều với vận tốc là \(\overrightarrow v \left( {1;2} \right)\). Hỏi khi vật thể \(M\)chuyển động được 5 giây thì vật thể \(M\) chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm một vectơ pháp tuyến của đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {1;1} \right)\)\(B\left( {2;2} \right)\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta muốn thiết kế một vườn hoa hình chữ nhật nội tiếp trong một mảnh đất hình tròn có đường kính bằng 50 m như hình bên dưới. Xác định chiều dài của vườn hoa hình chữ nhật để tổng quãng đường đi xung quanh vườn hoa đó là 140 m (đơn vị tính là m).

Người ta muốn thiết kế một vườn hoa hình chữ nhật nội tiếp trong một mảnh đất hình tròn có đường kính bằng (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một bánh xe đạp hình tròn khi gắn trên hệ trục tọa độ \(Oxy\) có phương trình \(\left( C \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 16\). Người ta thấy một hòn sỏi \(M\) bị kẹt trên bánh xe và một điểm \(A\) nằm trên đũa xe cùng với tâm của đường tròn tạo thành một tam giác cân tại \(A\) có diện tích bằng 4. Khi bánh xe quay tròn thì điểm \(A\) sẽ di chuyển trên một đường tròn có phương trình là gì?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack