2048.vn

22 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 1. Nguyên hàm (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

22 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 1. Nguyên hàm (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 129 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K. Khẳng định nào dưới đây đúng?

\(\int {2f\left( x \right)dx} = 2F'\left( x \right) + C\).

\(\int {2f\left( x \right)dx} = 2f\left( x \right) + C\).

\(\int {2f\left( x \right)dx} = 2F\left( x \right) + C\).

\(\int {2f\left( x \right)dx} = F\left( {2x} \right) + C\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\)\(g\left( x \right)\) cùng liên tục trên ℝ. Khẳng định nào sau đây đúng?

\(\int {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx} = \int {f\left( x \right)dx} + \int {g\left( x \right)dx} \).

\(\int {\frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}dx} = \frac{{\int {f\left( x \right)dx} }}{{\int {g\left( x \right)dx} }}\).

\(\int {kf\left( x \right)dx} = k\int {f\left( x \right)dx} ,\forall k \in \mathbb{R}\).

\(\int {\left[ {f\left( x \right).g\left( x \right)} \right]dx} = \int {f\left( x \right)dx} .\int {g\left( x \right)dx} \).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) trên ℝ. Tìm \(G\left( x \right) = \int {\left[ {f\left( x \right) - 1} \right]dx} \).

\(G\left( x \right) = xF\left( x \right) - x + C\).

\(G\left( x \right) = F\left( x \right) - x + C\).

\(G\left( x \right) = xF\left( x \right) - 1 + C\).

\(G\left( x \right) = F\left( x \right) - 1 + C\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào dưới đây sai?

\(\int {{x^n}dx} = \frac{{{x^{n + 1}}}}{{n + 1}} + C,n \ne - 1\).

\(\int {{e^x}dx} = {e^x} + C\).

\(\int {\frac{1}{{{x^2}}}dx} = \frac{1}{x} + C\).

\(\int {\frac{1}{x}dx} = \ln \left| x \right| + C\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin x + \cos x\)

\(F\left( x \right) = \sin x + \cos x + C\).

\(F\left( x \right) = \sin x - \cos x + C\).

\(F\left( x \right) = - \sin x + \cos x + C\).

\(F\left( x \right) = - \sin x - \cos x + C\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + 2\)

\(F\left( x \right) = 2x\).

\(F\left( x \right) = {x^3} + 2x + C\).

\(F\left( x \right) = \frac{{{x^3}}}{3} + 2x + C\).

\(F\left( x \right) = \frac{{{x^3}}}{3} + 2 + C\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {e^{2x}} + \sin 3x\). Khẳng định nào dưới đây đúng?

\(\int {f\left( x \right)dx} = {e^{2x}} - \frac{1}{3}\cos 3x + C\).

\(\int {f\left( x \right)dx} = {e^{2x}} - \cos 3x + C\).

\(\int {f\left( x \right)dx} = \frac{{{e^{2x}}}}{2} + \frac{1}{3}\sin 3x + C\).

\(\int {f\left( x \right)dx} = \frac{{{e^{2x}}}}{2} - \frac{1}{3}\cos 3x + C\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {5^x}\)

\(\int {f\left( x \right)dx} = \frac{{{5^{x + 1}}}}{{x + 1}} + C\).

\(\int {f\left( x \right)dx} = {5^x} + C\).

\(\int {f\left( x \right)dx} = \frac{{{5^x}}}{{\ln 5}} + C\).

\(\int {f\left( x \right)dx} = {5^x}\ln 5 + C\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 4{\sin ^2}x\)

\(\int {f\left( x \right)dx} = \frac{{4{{\sin }^3}x}}{3} + C\).

\(\int {f\left( x \right)dx} = 2x - \sin 2x + C\).

\(\int {f\left( x \right)dx} = \frac{{\cos 2x}}{2} + C\).

\(\int {f\left( x \right)dx} = 2x - 2\sin 2x + C\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt x }}\). Biết \(F\left( 1 \right) = 1\). Tính \(F\left( 4 \right)\).

7.

2.

5.

3.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 45;45} \right\}\) thỏa mãn \(f'\left( x \right) = \frac{1}{{{x^2} - 2025}}\), \(f\left( {25} \right) = 0\). Tính \(f\left( { - 50} \right)\) thuộc khoảng nào?

\(\left( {0;1} \right)\).

\(\left( { - 1;0} \right)\).

\(\left( { - 2; - 1} \right)\).

\(\left( {1;2} \right)\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)\(\int {f\left( x \right)dx} = x\sin x + C\). Tính \(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right)\).

\(1 + \frac{\pi }{2}\).

\(0\).

\(1\).

\(1 - \frac{\pi }{2}\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Hàm số \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{x}\) trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\) thỏa mãn \(F\left( { - 2} \right) = 0\) (với C là một số thực bất kì).

a) \(F\left( { - 2e} \right) = 1\).

b) \(F\left( { - 3} \right) = \ln \frac{3}{2}\).

c) \(f\left( { - 4} \right) = \ln 2\).

d) \(F'\left( { - 1} \right) = - 1\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 2x + \frac{1}{{{x^2}}}\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).

a) \(F\left( 1 \right) = 3\). Khi đó \(F\left( x \right) = {x^2} - \frac{1}{x} + 3\).

b)\(F\left( 1 \right) = 0\). Phương trình \(F\left( x \right) = 0\) có hai nghiệm.

c) Đồ thị hàm số \(y = F\left( x \right)\) đi qua điểm \(M\left( { - 1;2} \right)\). Khi đó \(F\left( 2 \right) = \frac{{13}}{2}\).

d) \(F\left( { - 2} \right) = \frac{1}{4}\). Hàm số \(g\left( x \right) = xF\left( x \right)\) có 3 điểm cực trị.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một vật chuyển động với gia tốc \(a\left( t \right) = 4\cos t\) (m/s2). Tại thời điểm bắt đầu chuyển động vật có vận tốc bằng 0.

a) Vận tốc của vật được biểu diễn bởi hàm số \(v\left( t \right) = 4\cos t\) (m/s).

b) Vận tốc của vật tại thời điểm \(t = \frac{\pi }{6}\) là 2 m/s.

c) Tại thời điểm \(t = \frac{\pi }{4}\) (s) sau khi xuất phát thì vận tốc của vật là \(\sqrt 2 \) m/s.

d) Gia tốc của vật tại thời điểm \(t = \frac{\pi }{4}\) (s) là \(2\sqrt 2 \) (m/s2).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x + 1}}{x}\).

a)\(\int {f\left( x \right)} dx = x + \ln \left| x \right| + C\).

b) Nếu \(F\left( 1 \right) = 0\) thì \(F\left( 2 \right) = 2 + \ln 2\).

c) \(F\left( {2x} \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( {2x} \right)\).

d) Hàm số \(f\left( {{e^x}} \right)\) có một nguyên hàm là \(2x + {e^{ - x}}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) với \(x \ne 1\).

a)\(f\left( x \right) = 2 + \frac{3}{{x - 1}}\).

b)\(\int {f\left( x \right)dx} = 2x + 2\ln \left( {x - 1} \right) + C\).

c) Nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của \(f\left( x \right) = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) thỏa mãn \(F\left( 2 \right) = 1\)\(F\left( x \right) = 2x + 3\ln \left| {x - 1} \right| - 3\).

d) Phương trình \(F\left( x \right) = 2x + 2\) có 2 nghiệm \({x_1};{x_2}\). Khi đó \(T = {x_1} + {x_2} = 2\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN

Nguyên hàm \(\int {\left( {7 + 5{{\cot }^2}x} \right)dx} = ax + b{\cot ^c}x + C\) (với a, b, c là các số nguyên dương).

Tính \(a + 4b + c\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cá hồi Thái Bình Dương đến mùa sinh sản chúng thường bơi từ biển đến thượng nguồn con sông để đẻ trứng trên sỏi đá rồi chết. Khi nghiên cứu một con cá hồi sinh sản người ta phát hiện ra một quy luật nó chuyển động trong nước yên lặng là \(s\left( t \right) = - \frac{{{t^2}}}{{10}} + 4t\), với t (giờ) là khoảng thời gian từ lúc con cá bắt đầu chuyển động và s (km) là quãng đường con cá bơi trong khoảng thời gian đó. Nếu thả con cá hồi vào dòng nước có vận tốc dòng nước chảy là 2 km/h. Tính khoảng cách (km) xa mà con cá hồi có thể bơi ngược dòng nước đến nơi đẻ trứng.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong thí nghiệm nuôi cấy một loại vi sinh vật, giả sử \(f\left( x \right)\) là tổng số lượng vi sinh vật sau x giờ làm thí nghiệm. Biết rằng sau 3 giờ đầu tiên thì tổng số lượng vi sinh vật là 50 con. Trong 7 giờ tiếp theo, số lượng vi sinh vật thay đổi với tốc độ tăng trưởng là \(f'\left( x \right) = {x^2} + 8x\) (con/giờ). Tính số lượng vi khuẩn sau 6 giờ tính từ lúc bắt đầu làm thí nghiệm.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(F\left( x \right) = \left( {a{x^2} + bx + c} \right)\sqrt {2x - 3} \) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{20{x^2} - 30x + 7}}{{\sqrt {2x - 3} }}\) trên khoảng \(\left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\). Tính \(P = abc\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm là \(f'\left( x \right) = 12{x^2} + 2,\forall x \in \mathbb{R}\)\(f\left( 1 \right) = 3\). Biết \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right) = 2\). Tính \(F\left( 1 \right)\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack