2048.vn

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Hóa (Đề số 5)
Quiz

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Hóa (Đề số 5)

A
Admin
Hóa họcTốt nghiệp THPT10 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố nào dưới đây không phải là nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất?

Mn.

Zn.

Cu.

V.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cobalt(II) chloride màu xanh được tẩm vào mảnh giấy lọc. Khi giấy này tiếp xúc với mẫu vật có nước thì giấy chuyển từ màu xanh sang màu hồng do hình thành phức chất aqua của Co(II) có dạng hình học là bát diện. Với mô tả trên thì phát biểu nào dưới đây là không đúng?

Khi tiếp xúc với nước, CoCl2 đã phân li tạo thành ion Co2+ và Cl.

Sẽ có dấu hiệu của quá trình tạo thành phức chất khi cho giấy tẩm cobalt(II) chloride vào ống nghiệm chứa nước hoặc cho tiếp xúc với không khí ẩm.

Phức chất tạo thành trong mô tả trên có công thức là [Co(OH)2)4]2+.

Khi để trong không khí ẩm, cobalt(II) chloride dễ bị biến đổi thành phần và màu sắc.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Acetic acid là một acid yếu, ở 25 °C, hằng số cân bằng của acid này là 1,75.10-5. Giá trị pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M gần nhất với giá trị pH của

nước mưa bình thường.

đất kiềm.

dịch vị dạ dày.

nước muối.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngoài Fe và C, thép không gỉ thường chứa thêm thành phần nào sau đây? 

Mn, Mg.

Mg, Al.

Cr, Ni.

Li, Ti.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là alcohol no, mạch hở, có nhiều ứng dụng trong mĩ phẩm, thực phẩm. Trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon và hydrogen lần lượt bằng 39,13% và 8,70%, còn lại là oxygen. Phát biểu nào sau đây về X là không đúng?

Rót X vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, lắc nhẹ thu được dung dịch màu xanh lam đậm.

Để điều chế X có thể dùng nguyên liệu đầu là propylene.

Trong công nghiệp, điều chế X từ quá trình thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá).

Trong công nghiệp thực phẩm, X được sử dụng để sản xuất các đồ uống có cồn.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tách kim loại kẽm từ khoáng vật sphalerite (ZnS) bằng phương pháp nhiệt luyện thường được tiến hành theo hai bước chính ZnS(s) → X(s)→ Zn(g) theo nguyên tắc

khử ZnS thu được sản phẩm X, oxi hoá X thu được Zn.

oxi hoá ZnS thu được sản phẩm X, oxi hoá X thu được Zn.

oxi hoá ZnS thu được sản phẩm X, khử X thu được Zn.

khử ZnS thu được sản phẩm X, khử X thu được Zn.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét phản ứng sau: X(s) + FeSO4(aq) → XSO4(aq) + Fe. X là kim loại nào sau đây?

Ca hoặc Zn.

Zn.

Al hoặc Zn.

Al.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch riêng rẽ của các chất sau: methylamine, aniline, glycine, glutamic acid. Dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là dung dịch của

aniline.

glutamic acid.

methylamine.

glycine.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết phổ khối lượng (MS) của bạc như hình bên (z = 1), tính nguyên tử khối trung bình của bạc. Biết cường độ vạch 107Ag bằng 92% cường độ của vạch 109Ag và tỉ lệ số nguyên tử tỉ lệ với cường độ vạch.

Cho biết phổ khối lượng (MS) của bạc như hình bên (z = 1), tính nguyên tử khối trung bình của bạc. Biết cường độ vạch 107Ag bằng 92% cường độ của vạch 109Ag và tỉ lệ số nguyên tử tỉ lệ với cường độ vạch. (ảnh 1)

108,04.

107,50.

108,15.

107,98.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không phải là của các muối nitrate của kim loại nhóm IIA?

Đều là chất tan.

Nhiệt độ của quá trình phân huỷ (tạo oxide kim loại, NO2 và O2) tăng theo dãy: Mg(NO3)2, Ca(NO3)2, Sr(NO3)2, Ba(NO3)2

Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình phân huỷ 1 mol mỗi chất (tạo oxide kim loại, NO2 và O2) giảm theo dãy: Mg(NO3)2, Ca(NO3)2, Sr(NO3)2, Ba(NO3)2.

Độ tan của các muối ở 20 °C biến đổi không theo xu hướng rõ rệt.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuỷ phân ester E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác acid vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Ester E có tên là

propyl formate.

ethyl acetate.

isopropyl formate.

methyl propionate.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng chuyển từ chất R thành chất T có giá trị biến thiên enthalpy âm và đi qua giai đoạn tạo chất trung gian S duy nhất như sau:

R → S        H > 0;        S→T         H<0

Tiến trình phản ứng trên được minh hoạ theo sơ đồ nào dưới đây ?

Phản ứng chuyển từ chất R thành chất T có giá trị biến thiên enthalpy âm và đi qua giai đoạn tạo chất trung gian S duy nhất như sau: R → S        H > 0;        S→T         H<0 Tiến trình phản ứng trên được minh hoạ theo sơ đồ nào dưới đây ? (ảnh 1)

Phản ứng chuyển từ chất R thành chất T có giá trị biến thiên enthalpy âm và đi qua giai đoạn tạo chất trung gian S duy nhất như sau: R → S        H > 0;        S→T         H<0 Tiến trình phản ứng trên được minh hoạ theo sơ đồ nào dưới đây ? (ảnh 2)

Phản ứng chuyển từ chất R thành chất T có giá trị biến thiên enthalpy âm và đi qua giai đoạn tạo chất trung gian S duy nhất như sau: R → S        H > 0;        S→T         H<0 Tiến trình phản ứng trên được minh hoạ theo sơ đồ nào dưới đây ? (ảnh 3)

Phản ứng chuyển từ chất R thành chất T có giá trị biến thiên enthalpy âm và đi qua giai đoạn tạo chất trung gian S duy nhất như sau: R → S        H > 0;        S→T         H<0 Tiến trình phản ứng trên được minh hoạ theo sơ đồ nào dưới đây ? (ảnh 4)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh, người ta thường sử dụng hộp kín. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về mục đích của việc này?

(a) Hạn chế sự xâm nhập của vi sinh vật ở xung quanh vào thực phẩm.

(b) Giảm tốc độ bay hơi của nước từ thực phẩm.

(c) Giảm tốc độ oxi hoá thực phẩm.

(d) Hạn chế sự phát triển của vi khuẩn trong thực phẩm.

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng? 

Phổ hồng ngoại (IR) có thể cho biết sự có mặt của nhóm chức trong phân tử chất hữu cơ.

Từ phổ khối lượng (MS) có thể xác định được phân tử khối của chất hữu cơ.

Từ kết quả phân tích nguyên tố xác định được công thức phân tử của chất hữu cơ.

Từ kết quả phân tích nguyên tố và phổ khối lượng xác định được công thức phân tử chất hữu cơ.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng nào sau đây được dựa vào gốc acid trong hợp chất là thành phần chính của soda? 

Làm mềm nước cứng.

Cung cấp nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng.

Làm giảm pH của đất nông nghiệp.

Xử lí hiện tượng phú dưỡng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử hydrocarbon X, phần trăm khối lượng carbon bằng 83,33%. Phát biểu nào về X sau đây là đúng?

X là alkene.

X có 3 đồng phân cấu tạo

Công thức phân tử của X là C5H12.

Ở điều kiện thường, X làm mất màu dung dịch thuốc tím.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phát triển của công nghệ tạo ra nhiều phương pháp tổng hợp polymer nhằm phục vụ đời sống, bên cạnh việc khai thác các polymer sẵn có từ thiên nhiên. Phát biểu nào sau đây về các phương pháp điều chế polymer là đúng?

Cellulose là polymer trùng ngưng giữa các phân tử glucose.

Poly(vinyl alcohol) được tổng hợp từ alcohol tương ứng.

Polystyrene được tổng hợp từ styrene bằng phản ứng trùng hợp.

Tơ olon (hay polyacrylonitrile) được khai thác từ thiên nhiên.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene xảy ra khó khăn hơn phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong phân tử alkane.

Alkene làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnO4) nhanh hơn alkyne.

Alkene tác dụng với dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường tạo thành hợp chất diol.

Để điều chế acetylene từ calcium carbide (CaC2) phản ứng với nước, có thể thu khí acetylene bằng cách dời chỗ không khí.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Phân tử nước là phân tử có cực.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Nước hoà tan được nhiều chất, hầu hết các phản ứng trong cơ thể diễn ra trong môi trường nước.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Thiếu nước ảnh hưởng đến khả năng vận chuyển oxygen và chất dinh dưỡng đến các tế bào.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Nước lưu giữ các phân tử methane ở các mỏ dầu do sự tạo liên kết hydrogen với khí methane.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Phân tử Na3[Cr(OH)6] và cả anion [Cr(OH)6]- đều là phức chất.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Số oxi hoá của chromium trong X là +3.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Chất X có cả liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho – nhận và kiểu ghép đôi electron, không có liên kết ion.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Nếu trên phổ hồng ngoại của X có tín hiệu ở vùng khoảng 2 850 – 2 900 cm-1 sẽ giúp chứng minh sự có mặt của nhóm –OH trong X.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Aldehyde tác dụng được với nước bromine, dung dịch AgNO3/NH3 và bị khử bởi LiAlH4 thành alcohol bậc một.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Khi cho acetone vào dung dịch iodine trong NaOH thấy có kết tủa màu vàng xuất hiện.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Để phân biệt các hợp chất carbonyl đồng phân của nhau có công thức phân tử C3H6O có thể dùng thuốc thử là nước bromine.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Oxi hoá không hoàn toàn alcohol thu được ketone.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Các monosaccharide có công thức phân tử C6H12O6.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Thuỷ phân hoàn toàn các disaccharide đều thu được hỗn hợp glucose và fructose.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Để phân biệt các dung dịch riêng rẽ của glucose, fructose có thể dùng nước bromine làm thuốc thử.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột và cellulose đều thu được cùng một sản phẩm là glucose.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình luyện quặng pyrite (90% FeS2 về khối lượng), lượng sulfur dioxide sinh ra được tận dụng để sản xuất sulfuric acid theo sơ đồ sau:

pyrite (1)→ sulfur dioxide (2)→ sulfur trioxide (3)→ sulfuric acid.

Biết hiệu suất của các quá trình (1), (2), (3) lần lượt là 80%, 60% và 90%. Từ 1 tấn quặng pyrite ban đầu, khối lượng sulfuric acid 98% tổng hợp được là bao nhiêu kg?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hỗn hợp gồm 0,04 mol hydrogen và 0,04 mol iodine chứa trong một bình kín có thể tích 2 dm3. Tính nồng độ hydrogen iodide khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 650 K. Biết hằng số cân bằng của phản ứng KC=64 ở 650 K. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

NO là một chất khí độc, có thể bị loại bỏ nhờ phản ứng sau đây:

2H2(g) + 2NO(g) → 2H2O(g) + N2(g)

Tốc độ của phản ứng này có dạng v=k[H2][NO]2.

Giữ nguyên nhiệt độ, để tăng tốc độ loại bỏ NO, người ta tăng gấp 2 nồng độ H2, hỏi tốc độ phản ứng loại bỏ NO tăng lên bao nhiêu lần?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các thuốc thử: nước bromine, nước, dung dịch NaOH. Để phân biệt các chất lỏng riêng rẽ là ethanol, dung dịch phenol và diethyl ether có thể dùng bao nhiêu thuốc thử trong các thuốc thử đã cho?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các polymer sau: nylon-6,6, cellulose triacetate, poly(methyl methacrylate), poly(vinyl chloride), polystyrene. Có bao nhiêu polymer bị phân huỷ trong môi trường kiềm?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch A gồm 0,1 mol Fe2+; 0,02 mol Fe3+ và 0,13 mol SO tan trong nước. Dung dịch A phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol MnO4 trong môi trường acid?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack