2048.vn

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa (Đề số 10)
Quiz

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa (Đề số 10)

A
Admin
Hóa họcTốt nghiệp THPT6 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion? 

\({\rm{C}}{{\rm{H}}_4}.\)

NaCl.

\({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)

\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp sản xuất đường saccharose, người ta đã sử dụng phương pháp nào để tách saccharose ra khỏi dung dịch nước mía? 

Chưng cất.

Sắc kí.

Kết tinh.

Chiết.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt mẩu kim loại Na trên ngọn lửa đèn khí thì ngọn lửa có màu 

đỏ tía.

xanh.

tím.

vàng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, người ta dùng phản ứng nào sau đây để chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn? 

Thuỷ phân.

Oxi hoá.

Cộng \({{\rm{H}}_2}.\)

Cộng \({\rm{B}}{{\rm{r}}_2}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{14}}{\rm{COO}}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_{29}}{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}\) có trong sáp ong thuộc loại hợp chất nào sau đây?

Protein.

Chất béo.

Ester.

Carbohydrate.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khói thuốc lá có chứa các thành phần như nicotine, carbon monoxide, benzene, formaldehyde,... là những chất tác động trực tiếp lên não, thần kinh, tim mạch, hệ hô hấp và nguy cơ dẫn đến ung thư. Công thức phân tử của nicotine (có cấu tạo như hình bên) là

Khói thuốc lá có chứa các thành phần như nicotine, carbon monoxide, benzene, formaldehyde,... là những chất tác động trực tiếp lên não, thần kinh, tim mạch, hệ hô hấp và nguy cơ dẫn đến ung thư. Công thức phân tử của nicotine (có cấu tạo như hình bên) là (ảnh 1)

\({{\rm{C}}_{10}}{{\rm{H}}_{15}}\;{{\rm{N}}_2}.\)

\({{\rm{C}}_{10}}{{\rm{H}}_{14}}\;{{\rm{N}}_2}.\)

\({{\rm{C}}_{10}}{{\rm{H}}_{16}}\;{{\rm{N}}_2}.\)

\({{\rm{C}}_{10}}{{\rm{H}}_{12}}\;{{\rm{N}}_2}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất amino acid có cấu tạo như hình bên có tên thay thế là

Hợp chất amino acid có cấu tạo như hình bên có tên thay thế là     (ảnh 1)

glutamic acid.

\(\alpha \)-amino glutaric acid.

2-aminopentane-1,5-dioic acid.

4-aminopentane-1,5-dioic acid.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim của kim loại đều do thành phần nào sau đây gây ra?  

Cation kim loại.

Hạt proton tự do.

Hạt neutron tự do.

Hạt electron tự do.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ thường, có thể dùng thùng phuy bằng thép để đựng dung dịch nào sau đây?  

HCl đặc.

\({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng.

\({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đặc.

\({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\) loãng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là các nguyên tố có số hiệu nguyên tử 

từ 11 đến 18.

từ 21 đến 29.

từ 31 đến 39.

từ 38 đến 48.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối lượng riêng của các chất:

Chất

 Li

 Na

 K

 Ca

 Dầu hoả

Khối lượng riêng \(\left( {{\rm{g}}/{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)

 0,53

 0,97

 0,86

 1,54

 0,80

Để bảo quản kim một số kim loại mạnh, người ta ngâm chìm các kim loại đó vào trong dầu hoả. Hãy cho biết kim loại nào không bảo quản được bằng cách cho vào dầu hoả.

Na.

Li.

Ca.

K.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hoá:

CuSO4+H2OCuOH262++NH3+H2OCu(OH)2OH222++NH3CuNH34OH222+

    (màu trắng)       (màu xanh)                              (màu xanh nhạt)                      (màu xanh lam)

Từ sơ đồ trên, hãy cho biết phát biểu nào sau đây sai.

Các phức chất trên sơ đồ đều có nguyên tử trung tâm là đồng (copper).

Phức chất \(\left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]\) có dạng hình học là tứ diện.

Trong các phức chất trong sơ đồ, \(\left[ {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_2}} \right]\) bền nhất.

Màu của các phức chất trong sơ đồ phụ thuộc vào phối tử.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phản ứng điều chế ethyl acetate: Lấy 12 gam acetic acid và 13,8 gam ethyl alcohol vào bình cầu, thêm tiếp \(5\;{\rm{mL}}{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đặc rồi tiến hành phản ứng ester hoá, thu được 9,68 gam ester. Hiệu suất phản ứng ester hoá trong thí nghiệm trên bằng bao nhiêu? 

50,0 %.

55,0 %.

37,5 %.

66,6 %.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sodium bicarbonate \(\left( {{\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}} \right)\) được dùng để làm thuốc đau dạ dày do thừa acid. Khi sử dụng thuốc sẽ xảy ra phản ứng trung hoà acid trong dạ dày: \({\rm{HCO}}_3^ - + {{\rm{H}}^ + } \to \) \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}} + {\rm{C}}{{\rm{O}}_2}.\) Trong phản ứng trên \({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}\) thể hiện tính chất 

acid.

base.

lưỡng tính.

trung tính.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu 15. Trong chế biến sữa chua, rau, quả muối chua, quá trình lên men lactic tạo ra lactic acid \(\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3} - {\rm{CH}}({\rm{OH}}) - {\rm{COOH}}} \right).\) Chất này có tác dụng kích thích tiêu hoá. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây sai.

Khi lên men lactic từ glucose, thu được lactic acid.

Lactic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.

Phản ứng lên men lactic xảy ra ở nhiệt độ cao (khoảng \({100^o }{\rm{C}}\)).

Lactic acid có vị chua và tan tốt trong nước.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đẳng điện (kí hiệu là pI). Khi \({\rm{pH}} < {\rm{pI}}\) thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi \({\rm{pH}} > {\rm{pI}}\) thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Khi đặt trong một điện trường dạng anion sẽ di chuyển về cực (+) còn dạng cation sẽ di chuyển về cực (-). Tính chất này được gọi là tính điện di và được dùng để tách, tinh chế amino acid ra khỏi hỗn hợp của chúng. Cho các giá trị pI của các chất sau:

Chất

 \({{\rm{H}}_2}{\rm{NC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}}\) (glycine)

 \({\rm{HOOC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{CH}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right){\rm{COOH}}\)(glutamic)

 \({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}}{\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_3}{\rm{CH}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right){\rm{COOH}}\)(lysine)

pI

 6,0

 3,2

 9,7

Trong các giá trị pH cho dưới đây, giá trị nào là tối ưu nhất để tách ba chất trên ra khỏi dung dịch hỗn hợp của chúng?

pH = 14,0

\({\rm{pH}} = 9,7.\)

\({\rm{pH}} = 3,2.\)

\({\rm{pH}} = 6,0\)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Việt Nam, độ cứng của nước thường được đánh giá dựa vào số \({\rm{mgCaC}}{{\rm{O}}_3}\) ứng với tổng số \({\rm{molC}}{{\rm{a}}^{2 + }}\)\({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}\) trong 1 lít nước. Ví dụ trong 1 lít nước có \(0,0020\;{\rm{mol}}\)\({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }}\)\(0,0005\;{\rm{molM}}{{\rm{g}}^{2 + }}\) thì số \({\rm{mgCaC}}{{\rm{O}}_3}\) tính được là 250. Độ cứng của nước được đánh giá theo số liệu sau:

Số \({\rm{mg}}/{\rm{L}}\)

 \(0 - 17,1\)

 \(17,1 - 60\)

 \(61 - 120\)

 \(121 - 180\)

 \( > 180\)

Loại nước

 Mềm

 Hơi cứng

 Cứng vừa phải

 Cứng

 Rất cứng

Một mẫu nước có thể tích 50 mL được xác định chứa 0,0020 gam \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }},0,0006{\rm{gamM}}{{\rm{g}}^{2 + }},\) còn lại là các ion \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + },{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - },{\rm{HCO}}_3^ - ,{\rm{SO}}_4^{2 - }.\) Mẫu nước trên thuộc loại

nước cứng.

nước hơi cứng.

nước rất cứng.

nước mềm.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phèn chua được sử dụng nhiều trong công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước,... thường lẫn tạp chất. Để xác định độ tinh khiết của một mẫu phèn chua công nghiệp người ta tiến hành thí nghiệm: Cân 100 gam phèn chua công nghiệp rồi hoà tan vào nước nóng, lọc nóng thu được 160 gam dung dịch chưa bão hoà. Làm lạnh 160 gam dung dịch đó đến \({20^o }{\rm{C}}\) thì thấy tách ra 75,84 gam tinh thể \({\rm{KAl}}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_2} \cdot 12{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\) Biết độ tan của \({\rm{KAl}}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_2}\) ở \({20^o }{\rm{C}}\) là 14 gam. Hàm lượng \[{\rm{KAl}}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_2} \cdot 12{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\] trong mẫu phèn chua công nghiệp trên là

98,5 %.

94,8 %.

90,0 %.

95,8 %.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Dạng \(\alpha \)-glucose và \(\beta \)-glucose khác nhau vị trí trong không gian của nhóm -OH hemiacetal.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Khi phản ứng với \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{OH}}(\) dư) trong HCl thì cả 5 nhóm -OH của glucose đều bị ether hoá.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Dạng \(\alpha \)-glucose và \(\beta \)-glucose đều phản ứng trực tiếp với thuốc thử Tollens.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Khi phản ứng với \({\rm{Cu}}({\rm{OH}})2/{\rm{NaOH}}\) ở nhiệt độ thường và \({\rm{Cu}}{({\rm{OH}})_2}/{\rm{NaOH}}\) đun nóng thì glucose đều bị oxi hoá.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Phản ứng (1) thuộc loại phản ứng cộng, phản ứng (2) thuộc loại phản ứng tách.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Phản ứng (3) giúp hạn chế ô nhiễm môi trường và làm tăng hiệu quả của quá trình sản xuất.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Đốt cháy là phương pháp xử lí chất thải nhựa PVC không làm ô nhiễm môi trường.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Để sản xuất 1 tấn PVC theo chu trình khép kín như sơ đồ trên thì cần 576 kg chlorine biết lượng chlorine bị thất thoát mất 1,4%.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Ở cathode, ion \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\)bị khử thành kim loại Na, sau đó Na tác dụng với nước thành NaOH.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Anode là cực âm và ở anode xảy ra quá trình oxi hoá \({\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\)thành \({\rm{C}}{{\rm{l}}_2}.\)

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Màng ngăn có tác dụng không cho khí \({\rm{C}}{{\rm{l}}_2}\) mới sinh ra tiếp xúc và phản ứng với NaOH.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Nếu không có màng ngăn thì trong quá trình điện phân sẽ không có khí thoát ra.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Phương trình phản ứng chuẩn độ là:

\(6{\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} + 2{\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4} + 4{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} \to 3{\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_3} + {{\rm{K}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4} + 2{\rm{Mn}}{{\rm{O}}_2} + 4{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Thời điểm kết thúc chuẩn độ là lúc dung dịch xuất hiện màu hồng và tồn tại khoảng 20 giây.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Khi để trong không khí lâu ngày thì hàm lượng \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}\) trong muối Mohr sẽ thay đổi.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Hàm lượng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong mẫu muối Mohr đem phân tích ở trên là 1,12 %.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi thuỷ phân không hoàn toàn hexapeptide Gly-Tyr-Val-Ala-Gly-Ala thì có thể thu được tối đa bao nhiêu dipeptide?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Linoleic acid (có cấu tạo như hình bên) thuộc nhóm omega-n (N là số thứ tự vị trí của liên kết đội đầu tiên tính từ đầu nhóm \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}\)) là một trong những acid béo có lợi cho sức khoẻ tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, động mạch vành.

Linoleic acid (có cấu tạo như hình bên) thuộc nhóm omega-n (N là số thứ tự vị trí của liên kết đội đầu tiên tính từ đầu nhóm CH3 là một trong những acid béo có lợi cho sức khoẻ tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, động mạch vành. (ảnh 1)

Giá trị của N là bao nhiêu?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: \({\rm{CaO}},{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}{\rm{Cl}},{\rm{Ca}}{\left( {{{\rm{H}}_2}{\rm{P}}{{\rm{O}}_4}} \right)_2},{\rm{NaCl}},{\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2},{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right)_2}{\rm{CO}}.\) Có bao nhiêu chất được sử dụng để khử chua đất nông nghiệp?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu:

(1) Do ở trạng thái lỏng nên thuỷ ngân \(({\rm{Hg}})\) được sử dụng làm nhiệt kế.

(2) Phương pháp điện phân được dùng để tinh luyện kim loại đồng.

(3) Tất cả các kim loại đều bị oxi hoá bởi oxygen trong không khí.

(4) Việc tái chế thép làm giảm lượng \({\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\) thải ra môi trường so với sản xuất từ quặng.

(5) Khi nhiệt độ tăng, độ dẫn điện của kim loại sẽ tăng là do tốc độ di chuyển của electron tăng.

Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các phương pháp dùng để loại bỏ sắt trong nguồn nước nhiễm sắt là sử dụng lượng vôi tôi vừa đủ để tăng pH của nước nhằm kết tủa ion sắt khi có mặt oxygen, theo sơ đồ phản ứng:

(1) \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }} + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } \to {\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\)

(2) \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }} + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } + {{\rm{O}}_2} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\)

Một mẫu nước có hàm lượng sắt cao gấp 28 lần so với ngưỡng cho phép là \(0,30{\rm{mg}}/{\rm{L}}\) (theo QCVN 01-1 : 2018/BYT). Giả thiết sắt trong mẫu nước trên chi tồn tại ở hai dạng là \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) và \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) với tỉ lệ \({\rm{molF}}{{\rm{e}}^{3 + }}:{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }} = 1:4\). Cần tối thiểu bao nhiêu gam \({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2}\) để kết tủa hoàn toàn lượng sắt trong \(10\;{{\rm{m}}^3}\) mẫu nước trên?

(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

 

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc Ritalin là chất kích thích hệ thần kinh trung ương được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý và chứng ngủ rũ.

Thuốc Ritalin là chất kích thích hệ thần kinh trung ương được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý và chứng ngủ rũ.   (ảnh 1)

Mỗi viên thuốc ritalin chứa 10 mg muối methylphenidate hydrochloride (có cấu tạo như hình bên). Để sản xuất 1000 hộp thuốc loại 30 viên/hộp thì cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam methylphenidate hydrochloride?

(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack