Đề chính thức thi Hóa Tốt nghiệp 2025 có đáp án (Đề 2)
28 câu hỏi
Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chọn một phương án.
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tồn tại ở thể lỏng?
Ag.
Hg.
Al.
Cu.
Trong phức chất, số liên kết σ (sigma) tạo thành giữa một phối tử với nguyên tử kim loại trung tâm được gọi là dung lượng phối trí của phối tử đó. Cấu tạo của phức chất [Co(NH3)6]3+ được cho ở hình bên. Dung lượng phối trí của mỗi phối tử NH3 trong phức chất đã cho là

3.
6.
2.
1.
Trong phòng thí nghiệm, dung dịch chất nào sau đây phù hợp để kiểm tra sự có mặt của ion SO42–(aq)?
NaCl.
NaNO3.
BaCl2.
HCl.
Phản ứng điều chế ethanol từ glucose theo phương trình hóa học C6H2O6
2C2H5OH + 2CO2 là phản ứng
trùng ngưng.
thủy phân.
lên men.
ester hóa.
Từ phổ khối lượng, phân tử khối của ester X được xác định là 74. Công thức phù hợp với X là
C2H5COOH.
C4H9OH.
CH3COOCH3.
HCOOCH3.
Tên gọi theo danh pháp thay thế của chất có công thức cấu tạo CH3 – CH2 – NH2 là
methylamine.
methanamine.
ethanamine.
ethylamine.
Trong phản ứng tách kim loại Zn từ ZnO theo phương trình hóa học ZnO(s) + C(s)
Zn(g) + CO(g), phương pháp tách kim loại nào sau đây đã được áp dụng?
Nhiệt luyện.
Điện phân nóng chảy.
Thủy luyện.
Điện phân dung dịch.
Cho các phát biểu sau về tính chất của ethylamine:
(a) Ethylamine làm giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ.
(b) Ethylamine phản ứng được với HCl trong dung dịch.
(c) Ethylamine không phản ứng được với dung dịch FeCl3 ở điều kiện thường.
(d) Dung dịch ethylamine phản ứng được với Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là
3.
2.
4.
1.
Cho thế điện cực chuẩn của Cu2+/Cu và Zn2+/Zn lần lượt là
và
. Sức điện động của pin Galvani (
) tạo bởi hai cặp oxi hóa – khử Cu2+/Cu và Zn2+/Zn được tính theo công thức nào dưới đây?
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Phát biểu nào sau đây về glucose không đúng?
Glucose phản ứng được với thuốc thử Tollens.
Glucose phản ứng được với nước bromine.
Glucose có công thức phân tử C6H12O6.
Glucose thuộc loại disaccharide.
Cho phản ứng thuận nghịch sau: 2HI(g)
H2(g) +I2(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ (mol.L–1) của H2(g), I2(g) và HI(g) được kí hiệu lần lượt là [H2], [I2] và [HI]. Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng là
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
Số lượng phối tử trong phức chất [Zn(NH3)4]2+ là
3.
4.
2.
5.
Trong các phản ứng hữu cơ thường có sự tạo thành các tiểu phần trung gian hoạt động như gốc tự do, carbanion, carbocation. Carbocation là ion mang điện tích dương trên nguyên tử carbon. Có bao nhiêu carbocation trong số các tiểu phân
;
;
và
?
2.
3.
4.
1.
“Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm…(1)... liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzen”. Nội dung phù hợp trong chỗ trống (1) là
amino.
hydroxy.
carbonyl.
carboxyl.
Nhiệt tạo thành chuẩn (
) của MgO(s), CO2(g) và MgCO3(s) lần lượt là –602,0 kJ.mol–1; –393,5 kJ.mol–1 và –1 096,0 kJ.mol–1.
Biến thiên enthalpy chuẩn (
) của phản ứng MgO(s) + CO2(g)
MgCO3(s) là bao nhiêu?
–494,0 kJ.
+494,0 kJ.
+100,5 kJ.
–100,5 kJ.
Silicon (Si) là chất bán dẫn quan trọng, được sử dụng rộng rãi trong chế tạo các vi mạch và thiết bị điện tử. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Si (số hiệu nguyên tử bằng 14) là
1s²2s²2p⁶3s²3p¹.
1s²2s²2p⁶3s33p1.
1s²2s²2p⁶3p²3s².
1s²2s²2p⁶3s²3p².
Các công trình bằng thép (hợp kim của Fe và C) dễ bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với nước biển. Một trong số các phương pháp bảo vệ các công trình bằng thép khỏi sự ăn mòn điện hóa là gắn các khối nhôm (aluminium, Al), kẽm (zinc, Zn) hoặc hợp kim của chúng vào phần chìm dưới nước biển của công trình đó.
Cho các phát biểu sau về ăn mòn điện hóa và phương pháp bảo vệ đối với các công trình bằng thép nêu trên:
(a) Các khối nhôm hoặc kẽm bảo vệ thép theo phương pháp điện hóa.
(b) Khi thép bị ăn mòn điện hóa, sắt trong thép bị oxi hóa.
(c) Thép bị ăn mòn điện hóa mà không cần tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
(d) Khi được bảo vệ bằng phương pháp điện hóa, sắt đóng vai trò là anode nên không bị ăn mòn.
Số phát biểu đúng là
4.
1.
2.
3.
Cho biết thế điện cực chuẩn của Ca2+/Ca và Fe2+/Fe lần lượt là –2,870 V và –0,440 V. Khi thảo luận về phương pháp bảo vệ các công trình bằng thép nêu trên khỏi sự ăn mòn điện hoá, một học sinh đề xuất: “Có thể sử dụng kim loại calcium (Ca) thay thế cho các khối nhôm hoặc kẽm để bảo vệ các công trình thép đó”. Một số nhận định đồng tình và không đồng tình với đề xuất này được nêu ra như sau:
(1) Có thể sử dụng khối kim loại calcium do kim loại này có tính khử mạnh hơn sắt.
(2) Có thể sử dụng khối kim loại calcium do kim loại này và nhôm đều có khối lượng riêng nhỏ.
(3) Không thể sử dụng khối kim loại calcium do kim loại này dễ phản ứng với nước biển.
(4) Không thể sử dụng khối kim loại calcium do kim loại này có tính khử yếu hơn sắt.
Nhận định đúng là
nhận định (3).
nhận định (2).
nhận định (1).
nhận định (4).
Phần II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Nylon–6,6 là loại tơ có tính dai, bền, ít thấm nước và được sử dụng để dệt vải, may mặc. Nylon–6,6 được tổng hợp từ adipic acid và hexamethylenediamine theo phương trình sau:
nHOOC–(CH2)4–COOH + nH2N–(CH2)6–NH2
+ 2nH2O
a) Do tơ nylon–6,6 và tơ capron đều có các nhóm –CO–NH– nên hai loại tơ này đều bền với dung dịch kiềm mạnh.
b) Tơ nylon–6,6 là tơ tổng hợp.
c) Do tơ nylon–6,6 có các nhóm –CO–NH– nên tơ nylon–6,6 là peptide.
d) Phản ứng giữa adipic acid và hexamethylenediamine để tạo nylon–6,6 là phản ứng trùng ngưng.
Một nhà máy sản xuất sodium hydroxide (NaOH) và chlorine (Cl2) bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride (NaCl) có màng ngăn với điện cực trơ theo phương trình hóa học:
2NaCl(aq) + 2H2O(l)
2NaOH(aq) + H2(g) + Cl2(g)
NaOH rắn thu được bằng cách cô đặc rồi hạ nhiệt độ dung dịch chứa NaOH sau điện phân.
a) Trong quá trình điện phân, dung dịch ở khu vực cathode có pH >7.
b) Màng ngăn giúp ngăn phản ứng giữa sodium hydroxide và chlorine trong quá trình điện phân.
c) Tại cathode, khí hydrogen thu được từ phản ứng giữa ion sodium (Na+) và nước.
d) Sodium hydroxide rắn thu được từ dung dịch chứa NaOH bằng phương pháp kết tinh.
Trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh tìm hiểu ảnh hưởng của thời gian lưu giữ tới nồng độ FeSO4 trong dung dịch. Giả thuyết của nhóm học sinh là: “Khi để lâu, nồng độ FeSO4 trong dung dịch giảm”. Nhóm học
sinh chuẩn bị 250,0 mL dung dịch FeSO4 (nồng độ khoảng 0,1 M) dựng trong bình kín (dán nhãn bình là Y) và tiến hành các thí nghiệm ở hai thời điểm khác nhau như sau:
- Ngày thứ nhất:
+ Bước 1: Lấy 10,00 mL dung dịch trong bình Y cho vào bình tam giác rồi thêm tiếp 5 mL dung dịch H2SO4 2 M.
+ Bước 2: Chuẩn độ dung dịch trong bình tam giác bằng dung dịch KMnO4 2,20×10–2 M đến khi xuất hiện màu hồng nhạt (bền trong khoảng 20 giây) thì dừng. Ghi lại thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng.
+ Lặp lại thí nghiệm chuẩn độ thêm 2 lần. Thể tích trung bình của dung dịch KMnO4 sau 3 lần chuẩn độ là 10,70 mL. Nồng độ của Fe(II) xác định được là C1 M.
- Ngày thứ tám:
+Xác định lại hàm lượng Fe(II) của dung dịch chứa trong bình Y theo các bước tương tự như ngày thứ nhất. Thể tích trung bình của dung dịch KMnO4 sau 3 lần chuẩn độ là 9,92 mL. Nồng độ của Fe(II) xác định được là C2 M.
+ Nồng độ dung dịch KMnO4 như nhau trong các thí nghiệm chuẩn độ. Sự thay đổi nồng độ của Fe(II) được được tính theo công thức: ![]()
a) Giá trị của q là 0,7. (Kết quả các phép tính trung gian không được làm tròn, chỉ kết quả cuối cùng được làm tròn đến hàng phần mười).
b) Giá trị của C1 là 0,118. (Kết quả các phép tính trung gian không được làm tròn, chỉ kết quả cuối cùng được làm tròn đến hàng phần mười).
c) Kết quả thu được từ các thí nghiệm phù hợp với giả thuyết ban đầu của nhóm học sinh.
d) Khi chuẩn độ, dung dịch KMnO4 được nhỏ trực tiếp vào bình tam giác từ dụng cụ kí hiệu là (B) được minh họa ở Hình 1.
Trong phòng thí nghiệm, benzoic acid được điều chế từ toluene theo sơ đồ gồm hai giai đoạn được đánh số (1) và (2) như sau:
C6H5CH3
C6H5COOK
C6H5COOH
Trong một thí nghiệm tổng hợp benzoic acid theo sơ đồ trên, từ 2,0 mL toluene (khối lượng riêng bằng 0,867 g.mL–1) thu được 1,40 gam benzoic acid. Biết KMnO4 và HCl được lấy dư. Hiệu suất của quá trình tổng hợp benzoic acid từ toluene là h%.
Cho biết sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau:
Liên kết | O–H (alcohol) | O–H (carboxylic acid) | C=O (ester, carboxylic acid) |
Số sóng (cm–1) | 3 650 – 3 200 | 3 300 – 2 500 | 1 780 – 1 650 |
a) Giá trị của h là 60,9. (Kết quả các phép tính trung gian không được làm tròn, chỉ kết quả cuối cùng được làm tròn đến hàng phần mười).
b) Trên phổ hồng ngoại của benzoic acid, tín hiệu (peak) ở 1 690 cm–1 đặc trưng cho liên kết O–H.
c) Trong phản ứng với KMnO4(aq) ở giai đoạn (1), toluene đóng vai trò là chất khử.
d) Trong phản ứng ở giai đoạn (2), anion C6H5COO– là một base theo thuyết Bronsted–Lowry.
Phần III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Có bao nhiêu công thức cấu tạo của carboxylic acid ứng với công thức phân tử C5H10O2?
Trong phân tử peptide cho dưới đây có bao nhiêu liên kết peptide?
Phần trăm khối lượng carbon trong acetylene là a%. Giá trị của a là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam nhiên liệu (kí hiệu là Q, tính theo kJ.g–1) được sử dụng để đánh giá mức độ “giàu năng lượng” của nhiên liệu đó. Ở điều kiện chuẩn, giá trị Q của ethanol lỏng và một loại khí đốt G lần lượt là QE và QG. Cho biết: G chỉ chứa propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 1: 3; nhiệt tạo thành chuẩn (
) của các chất được cho trong bảng:
Chất | C2H5OH(l) | C3H8(g) | CH3(CH2)2CH3(g) | CO2(g) | H2O(l) | O2(g) |
| –277,6 | –105,0 | –129,0 | –393,5 | –285,8 | 0 |
Đặt
, giá trị của k bằng bao nhiêu? (Không làm tròn kết quả các phép tính trung gian, chỉ làm tròn kết quả cuối cùng đến hàng phần trăm).
Luyện thép từ gang là quá trình làm giảm hàm lượng carbon và một số nguyên tố khác có trong gang. Một nhà máy luyện thép sử dụng loại gang nguyên liệu trong đó carbon chiếm 4,00% về khối lượng, còn lại là sắt (coi hàm lượng các nguyên tố khác không đáng kể). Khi tiến hành luyện thép, một lượng 2,88 tấn khí oxygen được thổi vào 45,0 tấn gang nguyên liệu nóng chảy để oxi hoá carbon thành CO và CO2. Hỗn hợp khí thu được chỉ gồm CO và CO2 có số mol bằng nhau. Phần trăm khối lượng carbon trong thép thu được là w%, còn lại là sắt. Coi sắt không bị mất đi trong quá trình luyện thép. Giá trị của w là bao nhiêu? (Không làm tròn kết quả các phép tính trung gian, chỉ làm tròn kết quả cuối cùng đến hàng phần trăm).
Oleum Z (H2SO4.nSO3) được tạo thành khi cho 100 kg dung dịch H2SO4 98% hấp thụ hoàn toàn 30 kg SO3. Phần trăm khối lượng SO3 trong Z là b%. Xác định giá trị của b. (Không làm tròn kết quả các phép tính trung gian, chỉ làm tròn kết quả cuối cùng đến hàng phần mười).








