(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa (Đề số 11)
40 câu hỏi
Nước Javel là dung dịch chứa hỗn hợp NaCl và NaClO. Nước Javel có tác dụng tẩy trắng, khử trùng,... Số oxi hoá của chlorine \(({\rm{Cl}})\) trong muối NaClO là
+1.
-1.
+3.
0.
Chất hữu cơ nào sau đây không phải alcohol?
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{OH}}.\)
\({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{CHC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{OH}}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{CHO}}.\)
Cho phản ứng thuận nghịch sau: Biểu thức hằng số cân bằng nồng độ \(\left( {{{\rm{K}}_{\rm{C}}}} \right)\) của phản ứng là
\({{\rm{K}}_{\rm{C}}} = \frac{{{{\left[ {{\rm{S}}{{\rm{O}}_3}} \right]}^2}}}{{\left[ {{\rm{S}}{{\rm{O}}_2}} \right]\left[ {{{\rm{O}}_2}} \right]}}\)
\({{\rm{K}}_{\rm{C}}} = \frac{{\left[ {{\rm{S}}{{\rm{O}}_3}} \right]}}{{\left[ {{\rm{S}}{{\rm{O}}_2}} \right]\left[ {{{\rm{O}}_2}} \right]}}\)
\({{\rm{K}}_{\rm{C}}} = \frac{{{{\left[ {{\rm{S}}{{\rm{O}}_3}} \right]}^2}}}{{{{\left[ {{\rm{S}}{{\rm{O}}_2}} \right]}^2}\left[ {{{\rm{O}}_2}} \right]}}\)
\({{\rm{K}}_{\rm{C}}} = \frac{{\left[ {{\rm{S}}{{\rm{O}}_3}} \right]}}{{\left[ {{\rm{S}}{{\rm{O}}_2}} \right]{{\left[ {{{\rm{O}}_2}} \right]}^2}}}\)
Số nhóm chức ester có trong mỗi phân tử chất béo là
3.
2.
1.
4.
Trong chất giặt rửa tổng hợp, phần ưa nước có thể là nhóm nào sau đây?
-COONa.
\( - {\rm{S}}{{\rm{O}}_3}{\rm{Na}}.\)
-COOH.
\( - {\rm{N}}{{\rm{H}}_2}.\)
Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
Glucose.
Maltose.
Cellulose.
Fructose.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

Acetic acid Số phản ứng có thể được xúc tác bởi các enzyme là
3.
2.
4.
1.
Trong công nghiệp chế biến đường từ mía sẽ tạo ra sản phẩm phụ, gọi là rỉ đường hay rỉ mật (chứa 90% saccharose). Người ta sử dụng ri đường để lên men tạo ra ethanol trong điều kiện thích hợp với hiệu suất của cả quá trình là 40%.

Khối lượng ethanol thu được từ 1 tấn rỉ đường mía theo 2 phương trình trên là:
\(193,7\;{\rm{kg}}.\)
\(124,5\;{\rm{kg}}.\)
\(184,2\;{\rm{kg}}.\)
\(238,0\;{\rm{kg}}.\)
Dung dịch amino acid nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Glycine.
Alanine.
Lysine.
Glutamic acid
Ống nhựa PVC có thể sử dụng nhiệt để hàn, nối ống nhựa PVC thành đường ống dài hơn. Phương pháp hàn nhiệt đó dựa trên tính chất nào sau đây của PVC?
Tính dẫn điện.
Tính dẻo.
Tính đàn hồi.
Tính cứng.
Polymer X được dùng để sản xuất một loại chất dẻo an toàn thực phẩm được sử dụng để chế tạo chai lọ đựng nước, bao bì đựng thực phẩm. Cho cấu tạo của một đoạn mạchtrong phân tử polymer X như hình bên. Tên của X là

polyisoprene.
poly(2,3-dimethylbutane).
polyisopentane.
polypropylene (PP).
Kim loại tungsten (W) được sử dụng làm dây tóc bóng điện. Ứng dụng này được dựa trên cơ sở tính chất vật lí nào sau đây của tungsten?
Tính dẫn nhiệt.
Tỉ trọng nhỏ.
Tính dẻo.
Nhiệt độ nóng chảy cao.
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl ?
Cu.
Mg.
Al.
Zn.
Trong phức chất \({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{({\rm{CN}})}_6}} \right] \cdot 3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) nhóm nguyên tử đóng vai trò phối tử là
\({{\rm{K}}^ + }.\)
\({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{N}}^ - }.\)
\({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}.\)
Có thể nhận biết sự có mặt của ion \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}\) trong dung dịch chứa \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }},{\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }},{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }},\)\({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) và \({\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\)bằng dung dịch nào sau đây?
Dung dịch \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}.\)
Dung dịch NaOH.
Dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}.\)
Dung dịch \({\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3}.\)
Cho dãy các kim loại sau: \({\rm{Mg}},{\rm{Al}},{\rm{Zn}},{\rm{Fe}},{\rm{Cu}},{\rm{Au}}.\) Số kim loại trong dãy trong dãy phản ứng với dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng là
2.
3.
4.
5.
Làm mềm \(10\;{{\rm{m}}^3}\) nước cứng có tổng nồng độ \({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}\) và \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }}\) là \(5,5{\rm{mmol}}/{\rm{L}}\) bằng \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\), thu được nước có tổng nồng độ \({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}\) và \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }}\) là \(1,5{\rm{mmol}}/{\rm{L}}\). Coi toàn bộ lượng \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\) cho vào đều chuyển hết thành kết tủa \({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}\) và \({\rm{MgC}}{{\rm{O}}_3}\). Khối lượng \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\) đã dùng là
\(4,24\;{\rm{kg}}.\)
\(2,12\;{\rm{kg}}.\)
\(3,18\;{\rm{kg}}.\)
\(1,06\;{\rm{kg}}.\)
Cho các phát biểu sau:
(a) Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích.
(b) Các phức chất mà nguyên tử trung tâm tạo được 4 liên kết sigma (\(\sigma \)) với các phối tử luôn có dạng hình học tứ diện.
(c) Giống như phân tử ammonia \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right),\) phân tử methylamine \(\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right)\) cũng có thể đóng vai trò phối tử do có cặp electron hoá trị riêng.
(d) Các anion \({\rm{H}}{{\rm{O}}^ - },{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - },{{\rm{I}}^ - }\)đều có thể trở thành phối tử trong phức chất vì đều có cặp electron hoá trị riêng.
Số phát biểu đúng là
1.
2.
3.
4.
a. Methyl cinnamate là ester đơn chức.
b. Methyl cinnamate có thể cộng hợp với \({\rm{B}}{{\rm{r}}_2}\) trong \({\rm{CC}}{{\rm{l}}_4}\) theo tỉ lệ mol 1: 4.
c. Trong phân tử methyl cinnamate, phần trăm theo khối lượng của carbon là 74,1%.
d. Thuỷ phân hoàn toàn methyl cinnamate trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được methanol và sodium cinnamate.
a. Nicotine là amine hai chức.
b. Bậc amine của nguyên tử nitrogen số 1 là bậc hai.
c. Thành phần phần trăm theo khối lượng nitrogen trong nicotine là 17,3%.
d. Nicotine phản ứng được với HCl trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1: 2.
a. Thanh kẽm \(({\rm{Zn}})\) là cực âm (anode) và thanh đồng \(({\rm{Cu}})\) là cực dương (cathode).
b. Phản ứng xảy ra trong pin là:\({\rm{Zn}}(s) + {\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}(aq) \to {\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq) + {\rm{Cu}}(s)\)
c. Khi \({\rm{Zn}}(s)\) hoặc \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}(aq)\) hết thì phản ứng trong pin sẽ ngừng lại.
d. Sức điện động của pin không thay đổi cho đến khi phản ứng trong pin xảy ra hoàn toàn.
a. Ở bước 2, mẩu sodium trong ống nghiệm (thứ nhất) nổi trên mặt nước và tan dần, dung dịch chuyển sang màu hồng.
b. Sau bước 2, các mẩu magnesium và aluminium trong các ống nghiệm đều chìm xuống đáy ống nghiệm.
c. Sau bước 3, ống nghiệm thứ hai và thứ ba đều có màu hồng.
d. Các thí nghiệm trên chứng tỏ khả năng phản ứng của sodium > magnesium > aluminium.
Aspirine (acetylsalicylic acid) được dùng làm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm và trong một số bệnh lí tim mạch như: đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim,...

Từ 1,0 tấn salicylic acid điều chế được 1,1 tấn aspirine. Xác định hiệu suất (%) của quá trình điều chế. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Một peptide có công thức cấu tạo như sau:

Có bao nhiêu liên kết peptide có trong phân tử peptide trên?
Poly(vinyl chloride) được điều chế từ khí ethylene và chlorine theo sơ đồ sau:
Biết hiệu suất của quá trình điều chế đạt 80%. Tính khối lượng PVC (theo tấn) thu được từ 5,6 tấn ethylene ban đầu. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Quy trình sản xuất đồng \(({\rm{Cu}})\) từ quặng chứa \({\rm{C}}{{\rm{u}}_2}\;{\rm{S}}\) được thực hiện như sau:
Giai đoạn 1. Đốt \({\rm{C}}{{\rm{u}}_2}\;{\rm{S}}\) bằng khí oxygen theo phản ứng:
\(2{\rm{C}}{{\rm{u}}_2}\;{\rm{S}} + 3{{\rm{O}}_2} \to 2{\rm{C}}{{\rm{u}}_2}{\rm{O}} + 2{\rm{S}}{{\rm{O}}_2}\)
Giai đoạn 2. Copper(I) oxide sẽ phản ứng với phần còn lại của \({\rm{C}}{{\rm{u}}_2}\;{\rm{S}}\) theo phản ứng:
\(2{\rm{C}}{{\rm{u}}_2}{\rm{O}} + {\rm{C}}{{\rm{u}}_2}\;{\rm{S}} \to 6{\rm{Cu}} + 2{\rm{S}}{{\rm{O}}_2}\)
Quặng đồng ban đầu chứa khoảng \(40\% {\rm{C}}{{\rm{u}}_2}\;{\rm{S}}\) theo khối lượng. Tính khối lượng quặng đồng (theo tấn) cần lấy để điều chế được 1 tấn Cu. Biết hiệu suất của quá trình đạt 90%. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Phức chất \({\left[ {{\rm{Fe}}\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)6} \right]^{3 + }}\) có cấu tạo như hình bên. Có bao nhiêu liên kết sigma \((\sigma )\) có trong phức chất đó?
![Phức chất \({\left[ {{\rm{Fe}}\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)6} \right]^{3 + }}\) có cấu tạo như hình bên. Có bao nhiêu liên kết sigma \((\sigma )\) có trong phức chất đó? (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2024/09/blobid5-1727367146.png)
Để xác định hàm lượng magnesium oxide trong một phụ gia có trong dược phẩm người ta tiến hành như sau:
Lấy \(1,8005\;{\rm{g}}\) mẫu hoà tan hết vào dung dịch HCl. Thêm dần dung dịch \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\) vào cho đến khi có môi trường base yếu, thêm tiếp lượng dư \(\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_4}} \right)2{\rm{HP}}{{\rm{O}}_4}\) để kết tủa hết \({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}\) dưới dạng kết tủa \({\rm{MgN}}{{\rm{H}}_4}{\rm{P}}{{\rm{O}}_4}.\) Lọc lấy kết tủa và rửa sạch bằng dung dịch \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}.\) Nung kết tủa ở \({1000^o }{\rm{C}},\)để thực hiện phản ứng;
Sau khi phản ứng (1) xảy ra hoàn toàn thu được \(0,1532\;{\rm{g}}\) chất rắn. Xác định % khối lượng của MgO trong mẫu. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)








