2048.vn

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa (Đề số 12)
Quiz

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa (Đề số 12)

A
Admin
Hóa họcTốt nghiệp THPT9 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử chất nào sau đây chứa liên kết cộng hoá trị không phân cực?

HCl.

NaCl.

\({\rm{C}}{{\rm{l}}_2}.\)

NaOH.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngâm rượu thuốc là phương pháp thường dùng để tách chuyển một phần chất có trong các nguyên liệu thực vật, động vật vào rượu. Phương pháp tách đó thuộc loại phương pháp nào sau đây? 

Chưng cất.

Kết tinh.

Chiết lỏng - lỏng.

Chiết lỏng - rắn.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cân bằng sau: NH3(aq)+CH3COOH(aq)NH4+(aq)+CH3COO(aq). Trong phản ứng này, ion \({\rm{NH}}_4^ + \)đóng vai trò là

chất khử.

chất oxi hoá.

acid.

base

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức cấu tạo dạng khung của các chất sau:

Cho công thức cấu tạo dạng khung của các chất sau:   Số hợp chất ester trong các chất trên là (ảnh 1)

Số hợp chất ester trong các chất trên là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, hydrogen hoá chất béo không no thành chất béo no để sản xuất các loại bơ nhân tạo. Chất béo X có công thức phân tử là \({{\rm{C}}_{55}}{{\rm{H}}_{100}}{{\rm{O}}_6}.\) Hydrogen hoá hoàn toàn chất béo X (xúc tác \({\rm{Ni}},{{\rm{t}}^o }\)) thu được chất béo Y. Công thức phân tử của Y là 

\({{\rm{C}}_{55}}{{\rm{H}}_{104}}{{\rm{O}}_6}.\)

\({{\rm{C}}_{55}}{{\rm{H}}_{106}}{{\rm{O}}_6}.\)

\({{\rm{C}}_{55}}{{\rm{H}}_{108}}{{\rm{O}}_6}.\)

\({{\rm{C}}_{55}}{{\rm{H}}_{110}}{{\rm{O}}_6}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ethyl acetate được dùng chủ yếu làm dung môi, chiết, tách các chất, khử caffein của hạt cà phê, trà trong sản xuất đồ uống không caffein,... Trong công nghiệp, ethyl acetate được điều chế từ acetaldehyde với sự có mặt của chất xúc tác alkoxide theo phương trình sau: 2CH3CHOH=90%xtCH3COOCH2CH3

Từ nguyên liệu ban đầu là 1 tấn acetaldehyde thì khối lượng ethyl acetate thu được là

900 kg.

800 kg.

450 kg.

810 kg.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu hợp chất amino acid ứng với công thức phân tử là \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_7}{{\rm{O}}_2}\;{\rm{N}}\) ?

1.

3.

4.

2.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ dung dịch methylamine vào dung dịch \({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_3},\) thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. Điều này chứng tỏ  

methylamine có tính base.

methylamine có tính acid.

methylamine có tính khử.

methylamine có tính oxi hoá.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch glycine đến pH bằng 1,0, sau đó nhúng hai điện cực của dòng điện một chiều có hiệu điện thế thấp vào dung dịch. Phát biểu nào sau đây đúng? 

Glycine bị acid hoá thành anion và di chuyển về phía anode.

Glycine bị acid hoá thành cation và di chuyển về phía anode.

Glycine bị acid hoá thành anion và di chuyển về phía cathode.

Glycine bị acid hoá thành cation và di chuyển về phía cathode.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tripsin là enzyme đặc hiệu xúc tác cho phản ứng thuỷ phân liên kết peptide để tạo thành lysine (Lys) hoặc peptide ngắn hơn có đầu N là lysine. Thuỷ phân peptide ứng với công thức cấu tạo là Gly-Ala-Lys-Val-Lys-Val-Gly khi có mặt enzyme tripsin có thể thu được bao nhiêu dipeptide? 

1.

3.

2.

4.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng oxi hoá - khử sau: \({\rm{X}}(s) + {{\rm{Y}}^{2 + }}(aq) \to {{\rm{X}}^{2 + }}(aq) + {\rm{Y}}(s).\) Dựa vào phản ứng đã cho, hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng. 

Chất X có tính khử mạnh hơn chất Y.

Ion \({{\rm{Y}}^{2 + }}\) có tính khử mạnh hơn ion \({{\rm{X}}^{2 + }}.\)

Chất X có tính oxi hoá mạnh hơn chất Y.

Ion \({{\rm{X}}^{2 + }}\) có tính oxi hoá mạnh hơn ion \({{\rm{Y}}^{2 + }}.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng xảy ra khi sạc của một pin Li-ion là:

\({\rm{LiCo}}{{\rm{O}}_2}(s) + {{\rm{C}}_6}(s) \to {\rm{Co}}{{\rm{O}}_2}(s) + {\rm{Li}}{{\rm{C}}_6}(s)\)

Để có được một pin điện với dung lượng là 4000 mAh thì khối lượng \({\rm{LiCo}}{{\rm{O}}_2}\) tối thiểu trước khi sạc là bao nhiêu?

Biết rằng: dung lượng của pin được xác định bởi biểu thức: \({\rm{q}} = {{\rm{n}}_{\rm{e}}}.{\rm{F}}\) (\({{\rm{n}}_{\rm{e}}}\) là số mol electron chuyển từ anode sang cathode khi pin hoạt động; F là 1 mol điện lượng).

Cho biết: \({{\rm{M}}_{{\rm{LiCo}}{{\rm{O}}_2}}} = 97,874\;{\rm{g}}/{\rm{mol}};1\;{\rm{mol}}\) điện lượng là 96485 C và \(1{\rm{C}} = 1A.s.\)

\(14,607\;{\rm{g}}.\)

\(15,285\;{\rm{g}}.\)

\(16,724\;{\rm{g}}.\)

\(13,562\;{\rm{g}}.\)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đặc, nguội? 

Zn.

Cu.

Al.

Mg.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoá chất nào sau đây làm mềm được nước cứng vĩnh cửu? 

NaCl.

\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}.\)

\({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)

HCl.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch \({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_3},\) xuất hiện kết tủa màu 

xanh lam.

đen.

trắng.

nâu đỏ.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NaOH khi để lâu ngày sẽ hấp thụ hơi nước và khí carbonic, do đó một phần NaOH bị chuyển hoá một phần thành \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\) Lấy một mẫu NaOH đó đem làm khô, thu được chất rắn X. Đem cân lấy \(1,0\;{\rm{g}}\) mẫu X và hoà tan hoàn toàn trong \(100,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{HCl}}0,50{\rm{M}}\) đun nóng để đuổi hết \({\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\) đi, thu được \(100,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch Y. Chuẩn độ \(10,0\;{\rm{mL}}\) dung dịch Y với chỉ thị phenolphtalein đến khi xuất hiện màu hồng nhạt thì hết \(26,3\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{NaOH}}0,1{\rm{M}}.\) Thành phần % theo khối lượng của \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\) trong mấu X là 

21,2 %.

10,6 %.

2,12 %.

1,06 %.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ethanol có thể được sản xuất từ cellulose. Sử dụng lượng ethanol thu được từ 10 tấn mùn cưa (chứa 50% cellulose, phần còn lại là chất trơ) để pha chế ra \({\rm{V}}{{\rm{m}}^3}\) xăng E5 (xăng chứa 5% ethanol về thể tích). Biết hiệu suất quá trình sản xuất ethanol từ cellulose là 60% và ethanol có khối lượng riêng là \(0,789\;{\rm{g}}\;{\rm{m}}{{\rm{L}}^{ - 1}}\). Giá trị của V là 

\(86,4\;{{\rm{m}}^3}.\)

\(90,8\;{{\rm{m}}^3}.\)

\(43,2\;{{\rm{m}}^3}.\)

\(45,4\;{{\rm{m}}^3}.\)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? 

Ba.

Li.

Al.

Cu.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Phân tử maltose có 8 nhóm -OH (alcohol).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Có thể sử dụng nước bromine để phân biệt saccharose với maltose.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Liên kết giữa hai đơn vị glucose trong phân tử maltose là liên kết \(\beta  - 1,4 - \) glycoside.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Dung dịch maltose hoà tan được \({\rm{Cu}}{({\rm{OH}})_2}\) ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch có màu xanh lam.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Tơ capron thuộc loại polyamide.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Phản ứng (3) là phản ứng trùng hợp.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Thành phần phần trăm theo khối lượng của carbon trong tơ capron là 63,72%.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Nếu hiệu suất chuyển hoá từ cyclohexanol đến capron là 80% thì cứ 1 tấn cyclohexanol thu được 0,92 tấn tơ capron.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Quá trình Pidgeon là quá trình thu nhiệt.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Phản ứng ở giai đoạn (2) thuộc phương pháp nhiệt luyện.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Phản ứng ở giai đoạn (2) chứng tỏ MgO có tính oxi hoá mạnh hơn CaO.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Nếu hiệu suất của quá trình là 90% thì cứ 1 tấn quặng dolomite sẽ điều chế được 120 kg kim loại magnesium.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Các phức chất (I) và (II) đều là phức chất bát diện.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. (I) và (II) đều có công thức hoá học là \({\left[ {{\rm{Co}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)4{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}} \right]^ + }.\)

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Trong phức chất (I) và (II), nguyên tử trung tâm cobalt có số oxi hoá +3.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Trong dung dịch, các phức chất (I) và (II) điện li hoàn toàn thành \({\rm{C}}{{\rm{o}}^{3 + }},{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\)\({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}.\)

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một loại chất giặt rửa tổng hợp có thành phần chính là muối sau:

Một loại chất giặt rửa tổng hợp có thành phần chính là muối sau:   Thành phần % theo khối lượng của carbon trong muối trên là   Xác định giá trị của a. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) (ảnh 1)

Thành phần % theo khối lượng của carbon trong muối trên là a% Xác định giá trị của a. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Củ sắn khô chứa 38% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành ethyl alcohol. Tính khối lượng ethyl alcohol (theo kg) thu được khi lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất của cả quá trình là 40 %. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Terephthalic acid là chất rắn màu trắng, được sử dụng chủ yếu làm nguyên liệu tổng hợp polyester PET, được dùng để sản xuất vải sợi và chai nhựa. Quá trình tổng hợp terephthalic từ p-xylene diễn ra theo sơ đồ bên:

Terephthalic acid là chất rắn màu trắng, được sử dụng chủ yếu làm nguyên liệu tổng hợp polyester PET, được dùng để sản xuất vải sợi và chai nhựa. Quá trình tổng hợp terephthalic từ p-xylene diễn ra theo sơ đồ bên:   Xác định số phân tử oxygen đã phản ứng với một phân tử p-xylene diễn ra trong phản ứng trên. (ảnh 1)

Xác định số phân tử oxygen đã phản ứng với một phân tử p-xylene diễn ra trong phản ứng trên.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^0 =  - 0,440\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^0 =  + 0,340\;{\rm{V}}.\) Xác định sức điện động chuẩn (theo V) của pin điện hoá \({\rm{Fe}} - {\rm{Cu}}.\) (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của \({\rm{Cr}}({\rm{Z}} = 24)\)\([{\rm{Ar}}]3\;{{\rm{d}}^5}4\;{{\rm{s}}^1}.\) Số oxi hoá cao nhất của chromium \(({\rm{Cr}})\) trong các hợp chất là +a. Xác định giá trị của a.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân nóng chảy hỗn hợp gồm \({\rm{A}}{{\rm{l}}_2}{{\rm{O}}_3}(10\% )\) và cryolite \((90\% )\) với anode và cathode là than chì. Sau thời gian điện phân thu được 5,4 tấn Al tại cathode và hỗn hợp khí tại anode gồm \({\rm{C}}{{\rm{O}}_2}\) (chiếm \(\left. {80\% } \right)\) và \({\rm{CO}}(20\% \) theo thể tích). Giả thiết không có thêm sản phẩm nào được sinh ra trong quá trình điện phân. Tính khối lượng carbon (tính theo tấn) đã bị oxi hoá tại anode. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack