(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa (Đề số 9)
40 câu hỏi
Chất nào sau đây thường được sử dụng để khử trùng nước sinh hoạt (nước máy)?
Chlorine.
Oxygen.
Nitrogen.
Fluorine
Phản ứng refoming là phản ứng làm thay đổi cấu trúc mạch carbon mà không làm thay đổi số nguyên tử carbon của hydrocarbon đó. Trong công nghiệp chế hoá dầu mỏ,người ta thường sử dụng phản ứng refoming để tạo ra các hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng nhằm làm tăng chỉ số octane của xăng. Hãy cho biết phản ứng nào sau đây là phản ứng refoming?
Hình A
Hình B
Hình C
Hình D
Nitơ \(\left( {{{\rm{N}}_2}} \right)\) lỏng được sử dụng để bảo quản thực phẩm, mẫu phẩm trong y học,... Tính chất nào sau đây của nitơ lỏng không liên quan đến ứng dụng trên?
Trơ về mặt hoá học.
Có nhiệt độ thấp.
Không độc.
Không phản ứng với oxygen.
Glucose là đường monosaccharide phổ biến và có nhiều ứng dụng trong đời sống. Trong phân tử glucose ở dạng mạch hở có bao nhiêu nhóm -OH ?
5.
4.
6.
3.
Polymer X có cấu tạo như hình bên thuộc loại chất dẻo, trong suốt được dùng để sản xuất kính ô tô, cửa ra vào. Polymer X được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

\({\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{CH}} - {\rm{COOC}}{{\rm{H}}_3}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{C}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right) - {\rm{COOC}}{{\rm{H}}_3}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COO}} - {\rm{CH}} = {\rm{C}}{{\rm{H}}_2}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3} - {\rm{COO}} - {\rm{C}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right) = {\rm{C}}{{\rm{H}}_2}.\)
Polymer tổng hợp được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng?
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{CH}} - {\rm{Cl}}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{C}}{{\rm{H}}_2}.\)
\({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\left[ {{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}} \right]_5} - {\rm{COOH}}.\)

Vàng \(({\rm{Au}})\) có thể bị dát mỏng để tạo ra các vật dụng làm đồ trang sức có kích thước lớn nhưng khối lượng nhỏ hoặc bị kéo thành sợi chỉ nhỏ. Khả năng dễ bị dát mỏng hoặc dễ kéo thành sợi chỉ nhỏ của vàng dựa trên tính chất nào sau đây?
Tính dẻo.
Tính ánh kim.
Tính cứng.
Tính khử.
Số phối tử trong phức chất \({\rm{Cu}}\left[ {{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_4}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_2}} \right]{({\rm{OH}})_2}\) bằng bao nhiêu?
4.
6.
2.
8.
Phát biểu nào sau đây về phức chất \({\left[ {{\rm{Ag}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}} \right)}_2}} \right]^ + }\)là đúng?
Phức chất này được tạo ra bằng phản ứng trực tiếp giữa Ag với \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}.\)
Số phối tử trong cầu nội của phức chất trên là 3.
Liên kết giữa \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\) với ion \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }\)trong phức chất là liên kết cho - nhận.
Phức chất trên thuộc loại phức chất không mang điện.
Trong quá trình luyện gang, ngoài các phản ứng khử \({\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{{\rm{O}}_3}\) để thành Fe còn có một số phản ứng khác theo hai sơ đồ:

Số phản ứng oxi hoá - khử xảy tra trong hai sơ đồ trên là
3.
1.
2.
4.
Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng được tạo bởi 1 gốc \(\alpha \)-glucose và 1 gốc \(\beta \)-fructose, vì vậy phân tử saccharose không có nhóm -CHO. Maltose được tạo bởi 2 gốc \(\alpha \)-glucose và có thể mở vòng tạo nhóm-CHO. Sự khác nhau về cấu tạo dẫn đến khác nhau về tính chất hoá học. Phản ứng nào sau đây dùng để phân biệt được saccharose với maltose?
Phản ứng thuỷ phân.
Phản ứng với \[{\rm{Cu}}{({\rm{OH}})_2}/{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\]ở nhiệt độ thường.
Phản ứng với thuốc thử Tollens.
Phản ứng với \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{OH}}/\)khí HCl.
Cao su thiên nhiên được khai thác từ mủ cây cao su.Cao su thiên nhiên có thành phần chính là polymer của isoprene (cấu trúc như hình bên). Cao su thiên nhiên không dẫn điện, không thấm nước và khí, có tính đàn hồi tốt nhưngtính đàn hồi chỉ tồn tại trong một khoảng nhiệt độ hẹp. Phát biểu nào sau đây sai?

Phân tử polymer của cao su thiên nhiên có cấu hình cis.
Cao su thiên nhiên tan được trong nước và trong xăng, dầu.
Lưu hoá cao su sẽ làm tăng tính cơ lí của cao su thiên nhiên.
Phản ứng của isoprene với hydrogen chloride là phản ứng giữ nguyên mạch carbon.
Trong môi trường trung tính có quá trình sau:
\(2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} + 2{\rm{e}} \to 2{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } + {{\rm{H}}_2}\quad {\rm{E}}_{2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}/2{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - } + {{\rm{H}}_2}}^{\rm{o}} = - 0,413\;{\rm{V}}\)
Cho thế điện cực chuẩn của một số kim loại: \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}}^o = - 1,676\;{\rm{V}},{\rm{E}}_{{\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}}^0 = - 2,356\;{\rm{V}}\), \({\rm{E}}_{{\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}/{\rm{Ni}}}^o = - 0,257\;{\rm{V}},{\rm{E}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }/{\rm{Na}}}^o = - 2,713\;{\rm{V}}.\) Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết kim loại nào sau đây không thể phản ứng với nước ở điều kiện chuẩn.
Al.
Mg.
Ni.
Na.
Vỏ tàu biển làm bằng thép, khi sử dụng lâu ngày sẽ bị gỉ. Phát biểu nào sau đây là sai?
Vỏ tàu bị gỉ chủ yếu do xảy ra ăn mòn điện hoá học.
Để chống sự ăn mòn vỏ tàu người ta phải phủ kín vỏ tàu bằng một lớp sơn.
Vỏ tàu bị ăn mòn là do sắt tác dụng với NaCl trong nước biển.
Người ta gắn một số tấm kẽm \(({\rm{Zn}})\) vào phần chìm dưới nước của vỏ tàu để hạn chế sự ăn mòn.
Độ tan của \({\rm{Ca}}({\rm{OH}})2\) ở \(^2{0^o }{\rm{C}}\) là \(0,173\;{\rm{g}}/100\;{\rm{g}}\) nước. Biết khối lượng riêng của dung dịch \({\rm{Ca}}({\rm{OH}})2\) bão hoà ở \({20^o }{\rm{C}}\) là \(1\;{\rm{g}}/{\rm{mL}}.\) Nồng độ mol của ion \({\rm{C}}{{\rm{a}}^{2 + }}\) trong dung dịch bão hoà \({\rm{Ca}}{({\rm{OH}})_2}\) ở \({20^o }{\rm{C}}\) có giá trị gần đúng là
1,730.
0,940.
0,023.
0,047.
Trong một số loại tơ, nhóm -CONH- bị thuỷ phân trong môi trường kiềm. Hãy cho biết loại tơ nào sau đây sẽ không bị thuỷ phân khi ngâm và giặt trong xà phòng có độ kiềm cao?
Tơ tằm.
Tơ nylon-6,6.
Tơ capron.
Tơ nitron.
Người ta tách kim loại Ag bằng phương pháp cyanide: Nghiền nhỏ quặng silver sulfide (chứa \({\rm{A}}{{\rm{g}}_2}\;{\rm{S}},{\rm{Ag}}\)) rồi hoà tan bằng dung dịch NaCN , lọc lấy phần dung dịch chứa phức \({\rm{Na}}\left[ {{\rm{Ag}}{{({\rm{CN}})}_2}} \right]\). Sau đó dùng \({\rm{Zn}}(\)dư) để khử ion \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }\)trong phức thu được dung dịch chứa \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}\left[ {{\rm{Zn}}{{({\rm{CN}})}_4}} \right)\) và chất rắn chứa Ag và Zn . Cuối cùng dùng dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) (loãng, dư) để hoà \(\tan {\rm{Zn}}\) dư và thu được Ag. Nếu sử dụng \(1,50\;{\rm{kgZn}}\) thì sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,52 gam chất rắn gồm Ag và Zn dư. Hỏi lượng Ag thu được trong quá trình này là bao nhiêu kg ?
2,75.
4,32.
2,16.
3,24.
Một lượng lớn acetic acid được sử dụng để sản xuất vinyl acetate (dùng sản xuất keo dán, chất kết dính trong sản xuất giấy,...) và cellulose acetate (sản xuất tơ, phim ảnh,...). Acetic acid được tổng hợp từ nguồn khí than (giá thành rẻ) theo các phản ứng hoá học sau:
Giả thiết hiệu suất phản ứng (a) và (b) đều đạt 80%. Để sản xuất 2000 lít \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}}\)\(({\rm{D}} = 1,05\;{\rm{g}}/{\rm{mL}})\) cần thể tích khí CO và khí \({{\rm{H}}_2}\) lần lượt là
\(1764\;{{\rm{m}}^3}\) và \(1960\;{{\rm{m}}^3}.\)
\(2450\;{{\rm{m}}^3}\) và \(2450\;{{\rm{m}}^3}.\)
\(1960\;{{\rm{m}}^3}\) và \(1960\;{{\rm{m}}^3}.\)
\(2205\;{{\rm{m}}^3}\) và \(2450\;{{\rm{m}}^3}.\)
a. Isoamyl acetate rất ít tan trong nước và có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
b. Thêm dung dịch \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\) ở bước 3 nhằm mục đích loại bỏ acid lẫn trong isoamyl acetate.
c. Ở bước 1, xảy ra phản ứng thế nhóm -OH của \(\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)2{\rm{CH}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{OH}}\) bằng gốc \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COO}} - \)
d. Nếu hiệu suất phản ứng ester hoá là 60% và lượng isoamyl acetate bị hao hụt mất 5% thì khối lượng isoamyl acetate thu được là 10,23 gam. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
a. Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa hai loại nhóm chức.
b. Tên thay thế của glutamic acid là 2-aminopentane-1,5-dioic acid.
c. Trong dung dịch \({\rm{pH}} = 3,2\), glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng
\({\rm{HOOC}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{CH}}\left( {{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right) - {\rm{CO}}{{\rm{O}}^ - }{\rm{. }}\)
d. Trong dung dịch \({\rm{pH}} = 6\), có thể tách hỗn hợp gồm glutamic acid và lysine \(({\rm{pI}} = 9,7)\) bằng phương pháp điện di.
a. Nồng độ \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}\) trong dung dịch sẽ tăng lên, còn nồng độ \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}\) trong dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}\) sẽ giảm xuống.
b. Dòng điện đi qua vôn kế là dòng electron di chuyển từ cực \(( + )\) là thanh Cu sang cực âm là thanh Zn.
c. Trong cầu muối ion \({\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\)sẽ di chuyển vào dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}\) còn ion \({\rm{N}}{{\rm{O}}_3}_{}^ - \)sẽ di chuyển vào dung dịch \({\rm{ZnS}}{{\rm{O}}_4}.\)
d. Nếu điện trở của dây dẫn không đáng kể thì khi pin mới hoạt động, kim vôn kế chỉ \(1,1\;{\rm{V}}.\)
a. Phản ứng (1) xảy ra được là do \({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}\) có độ tan kém hơn nên bị kết tinh trước.
b. Trong thực tế sản xuất, người ta đun nóng hỗn hợp các chất tham gia phản ứng (1) để thu được \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{C}}{{\rm{O}}_3}\) ngay.
c. Nguyên liệu chính ban đầu của quá trình sản xuất soda bằng phương pháp Solvay là NaCl và \({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}.\)
d. \({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}\) được ứng dụng làm bột nở là do phản ứng (2).
Trong số các chất: \({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3},{\rm{Al}},{\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3},{\rm{N}}{{\rm{H}}_3},{\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2},{\rm{Cu}},\) có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng ở nhiệt độ thường?
Trong số các chất: ethyl acetate, tristearin, saccharose, glycerol, glycine, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH khi đun nóng?
Khi nhỏ dung dịch HCl đặc vào dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}0,5\% \) thấy dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}\) chuyển từ màu xanh sang màu vàng là do xảy ra quá trình:
Cho các phát biểu sau:
(1) Màu dung dịch phức của \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}\) phụ thuộc vào phối tử.
(2) Phức chất \({\left[ {{\rm{Cu}}\left( {{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}} \right)6} \right]^{2 + }}\) bền hơn phức chất \({\left[ {{\rm{CuC}}{{\rm{l}}_4}} \right]^{2 - }}.\)
(3) Màu vàng là màu của ion \({\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\)trong dung dịch.
(4) Cấu trúc của phức \({\left[ {{\rm{CuC}}{{\rm{l}}_4}} \right]^{2 - }}\) là bát diện.
Hãy liệt kê các phát biểu đúng (theo số thứ tự tăng dần).
Từ tinh bột sản xuất được \({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}\) theo sơ đồ sau:
Biết khối lượng riêng của \({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}\) là \(0,8\;{\rm{g}}/{\rm{mL}}.\) Khối lượng tinh bột cần thiết để điều chế được 1 lít dung dịch \({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}{23^o }\) theo sơ đồ trên là bao nhiêu gam?
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Trong quá trình bảo quản, muối \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4} \cdot 7{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) thường bị oxi hoá bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe (II) và \({\rm{Fe}}({\rm{III}}).\) Để xác định lượng \({\rm{Fe}}({\rm{II}})\) bị oxi hoá người ta hoà tan một lượng X trong dung dịch loãng chứa \(0,05\;{\rm{mol}}{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4},\) thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:

Thí nghiệm 1. Cho lượng dư dung dịch \({\rm{BaC}}{{\rm{l}}_2}\) vào 25 mL dung dịch Y, lọc kết tủa, sấy khô rồi đem cân thu được 4,66 gam chất rắn.
Thí nghiệm 2. Thêm dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) (loãng, dư) vào 25 mL dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Chuẩn độ dung dịch Z bằng dung dịch chuẩn \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}0,1{\rm{M}}\) đến khi đầu xuất hiện màu hồng (tồn tại khoảng 20 giây) thì hết \(13,5\;{\rm{mL}}.\)
Phần trăm Fe (II) đã bị oxi hoá trong không khí bằng bao nhiêu?
(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Acetylsalicylic acid được dùng làm thuốc cảm aspirin. Acetylsalicylic acid được điều chế theo phản ứng sau:
Salicylic acid Anhydride acetic Acetylsalicylic acid
Biết mỗi vỉ thuốc aspirin có 10 viên (mỗi viên chứa 500 mg acetylsalicylic acid) và hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 92 %. Để sản xuất 3 triệu vỉ thuốc cảm aspirin cần tối thiểu bao nhiêu tấn salicylic acid?
(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)








