2048.vn

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Hóa (Đề số 1)
Quiz

(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Hóa (Đề số 1)

A
Admin
Hóa họcTốt nghiệp THPT12 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạt nhân nguyên tử Na có 11 proton và 12 neutron. Số electron trong nguyên tử Na là 

10.

11.

12.

23.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nọc ong hoặc trong dịch đốt của kiến có chứa hợp chất với công thức là HCOOH. Chất này gây cảm giác đau, rát khi bị ong, kiến đốt. Khi bị ong đốt, chất nào sau đây có thể được sử dụng để bôi vào vết đốt nhằm làm giảm triệu chứng đau, rát trước khi đến cơ sở y tế?

Vôi tôi.

Nước muối.

Nước chanh.

Cồn y tế.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Các alkane có công thức phân tử chung CnH2n+2, n≥1.

Các alkene có công thức phân tử chung CnH2n, n≥2.

Các alkyne có công thức phân tử chung CnH2n-2, n≥1.

Các alkylbenzene có công thức phân tử chung CnH2n-6, n ≥ 6.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ngay ở nhiệt độ thường? 

Mg, Na, Ca, Sr.

Na, K, Be, Ba.

Mg, Na, Ba, Cu.

Na, Ca, Be, Sr.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời để chuyển hoá CO2 và H2O thành glucose và O2. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này có giá trị như thế nào?

Dương.

Âm.

Bằng không.

Không xác định được.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung nóng một mẫu CuSO4.5H2O ở 300 °C đến khi khối lượng không đổi được chất rắn X. Hoà tan chất rắn vào nước thu được dung dịch Y. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Chất rắn X có màu xanh đậm, dung dịch Y có màu xanh nhạt.

Chất rắn X có màu đen, dung dịch Y có màu xanh.

Chất rắn X có màu trắng, dung dịch Y không màu.

Chất rắn X có màu trắng, dung dịch Y có màu xanh.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một số ester đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C4H8O2. Trong số các ester đồng phân cấu tạo ở trên, không có ester

propyl formate.

isopropyl formate.

ethyl propanoate.

methyl propanoate.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lượng lớn soda được điều chế bằng phương pháp Solvay bằng cách cho khí CO2 vào dung dịch NaCl bão hoà và NH3 bão hoà. Đặc điểm của phương pháp này là

ở áp suất cao, khí CO2 có thể đẩy Cl- ra khỏi muối NaCl tạo thành NaHCO3.

phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong dung dịch.

NaHCO3 có độ tan kém trong dung dịch phản ứng, dễ dàng kết tinh.

phản ứng trao đổi ưu tiên xảy ra theo chiều thuận để làm giảm số mol khí.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phản ứng đang ở trạng thái cân bằng tại một nhiệt độ không đổi và thể tích bình phản ứng cố định. Nếu thêm một lượng chất sản phẩm vào bình thì

cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận.

cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.

cân bằng không dịch chuyển.

cân bằng có thể dịch theo chiều thuận hoặc chiều nghịch tuỳ theo phản ứng cụ thể.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng phú dưỡng?

Sự tích tụ bùn từ xác tảo ngăn cản oxygen khuếch tán vào nước.

Sự phát triển dày đặc của tảo xanh trong nước tới mức có thể quan sát được.

Lượng oxygen trong nước sẽ nhanh chóng giảm đi.

Sự tích tụ lượng lớn các chất dinh dưỡng chứa nitrogen và phosphorus.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình chuẩn độ \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\left( {} \right.\) hay \(\left. {{{\left[ {{\rm{Fe}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]}^{2 + }}} \right)\) bằng dung dịch thuốc tím thì chất đóng vai trò chất oxi hoá là

\({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}.\)

\({\left[ {{\rm{Fe}}{{\left( {{\rm{O}}{{\rm{H}}_2}} \right)}_6}} \right]^{2 + }}.\)

\({\rm{MnO}}_4^ - .\)

\({{\rm{H}}^ + }.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây về chất hữu cơ là không đúng? 

Trong phân tử chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố carbon.

Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra chậm và tạo ra hỗn hợp sản phẩm.

Liên kết hoá học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

Chất hữu cơ có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là không đúng? 

Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen thu được dẫn xuất halogen.

Alcohol là hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm hydroxy (–OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no.

Trong phân tử phenol, nhóm hydroxy (–OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nhóm hydroxy (–OH) thu được hợp chất alcohol.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần chính của khoáng vật hematite dùng để tách sắt là 

\({\rm{F}}{{\rm{e}}_3}{{\rm{O}}_4}.\)

\({\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{{\rm{O}}_3}.\)

\({\rm{FeO}}.\)

\({\rm{Fe}}({\rm{OH}}){\rm{C}}{{\rm{O}}_3}.\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây về aldehyde, ketone là không đúng?

Aldehyde là hợp chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

Aldehyde, ketone tác dụng với LiAlH4 tạo thành alcohol bậc một.

Các aldehyde, ketone no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát CnH2nO, n≥3.

Có 3 ketone đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H10O.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở phản ứng tách kim loại từ zinc oxide bằng phương pháp nhiệt luyện tạo ra 

kẽm ở thể hơi.

kẽm và hơi nước.

kẽm ở thể rắn.

hợp kim của zinc và carbon.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một số acid béo omega sau:

Linolenic acid (LA), a-linolenic acid (ALA) là một acid omega-3.

Phát biểu nào sau đây về acid omega-3 và omega-6 là không đúng?  A. Các acid omega-3 và omega-6 có tác dụng giảm huyết áp, giảm cholesterol trong cơ  (ảnh 1)

Docosahexaenoic acid (DHA) thuộc loại acid béo omega-3.

Phát biểu nào sau đây về acid omega-3 và omega-6 là không đúng?  A. Các acid omega-3 và omega-6 có tác dụng giảm huyết áp, giảm cholesterol trong cơ  (ảnh 2)

Linoleic acid thuộc loại acid béo omega-6.

Phát biểu nào sau đây về acid omega-3 và omega-6 là không đúng?  A. Các acid omega-3 và omega-6 có tác dụng giảm huyết áp, giảm cholesterol trong cơ  (ảnh 3)

Phát biểu nào sau đây về acid omega-3 và omega-6 là không đúng?

Các acid omega-3 và omega-6 có tác dụng giảm huyết áp, giảm cholesterol trong cơ thể.

Các acid omega-3 và omega-6 là các carboxylic acid mạch dài, không nhánh.

Phân tử các acid omega-3 và omega-6 có liên kết đôi lần lượt tại vị trí số 3 và số 6 tương ứng, tính từ nhóm CH3 ở đuôi phân tử.

Các acid omega-3 và acid omega-6 được tổng hợp từ các hydrocarbon tương ứng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cây mía, củ cải, quả thốt nốt có chứa loại đường nào sau đây? 

Fructose.

Glucose.

Saccharose.

Maltose.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Thế điện cực chuẩn tương ứng của cặp Fe3+/Fe2+ nhỏ hơn của cặp Ag+/Ag.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tính oxi hoá tương ứng của Ag+ mạnh hơn của Fe3+.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Tính khử tương ứng của Fe2+ mạnh hơn của Ag.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Trong thực tế, bạc được điều chế chủ yếu theo phản ứng trên.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Dung dịch HCl đặc đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản ứng điều chế chlorine.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Bông tẩm dung dịch NaOH giúp ngăn khí chlorine rò rỉ ra ngoài.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Khi thay MnO2 bằng KMnO4 cùng khối lượng, lượng Cl2 thu được sẽ nhiều hơn, biết HCl đặc dùng dư. Cho phương trình hoá học của phản ứng giữa KMnO4 và HCl là:

\(2{\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4} + 16{\rm{HCl}} \to 2{\rm{KCl}} + 2{\rm{MnC}}{{\rm{l}}_2} + 8{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} + 5{\rm{C}}{{\rm{l}}_2}\)

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Nếu hoán đổi vị trí bình (1) và bình (2), chất lượng khí chlorine thu được sẽ không đổi.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Thí nghiệm được tiến hành bằng cách cho từ từ đến dư dung dịch hydrochloric acid loãng vào dung dịch copper(II) sulfate đặc.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Nếu dung dịch chuyển từ màu này sang màu khác thì đề xuất rằng giữa dung dịch copper(II) sulfate và dung dịch hydrochloric acid có phản ứng hình thành phức chất.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Khả năng thay thế phối tử trong phức chất [Cu(OH)2)6]2+ không phụ thuộc vào nồng độ của anion Cl- trong dung dịch mà phụ thuộc vào tính acid mạnh của hydrochloric acid.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Dung dịch phản ứng chuyển từ màu xanh sang màu vàng.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Polymer là các hợp chất có phân tử khối rất lớn, phân tử được cấu thành từ nhiều mắt xích giống nhau.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tinh bột và cellulose là các polymer thiên nhiên.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Các polymer trùng hợp như polyethylene, polystyrene,... được sử dụng làm chất dẻo.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Phản ứng điều chế nylon-6,6 thuộc loại phản ứng trùng ngưng.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng 2H2 + O2 → 2H2O, các nguyên tử H đã góp bao nhiêu electron vào việc hình thành liên kết hoá học trong 1 phân tử nước?

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan 1,61 g FeCl3 vào 10 mL nước thu được dung dịch (I). Hoà tan 5,52g K2C2O4 vào 30 mL nước thu được dung dịch (II). Cho từ từ dung dịch (II) vào dung dịch (I) và khuấy liên tục. Sau một thời gian thêm ethanol vào dung dịch phản ứng thì xuất hiện tinh thể. Lọc, thu tinh thể sạch phức chất có công thức là \({{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4}} \right] \cdot 3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) với khối lượng là \(3,51\;{\rm{g}}\). Phương trình hoá học của phản ứng diễn ra là:

\({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_3} + 3\;{{\rm{K}}_2}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4} + 3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} \to {{\rm{K}}_3}\left[ {{\rm{Fe}}{{\left( {{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4}} \right)}_3}} \right]3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}} + 3{\rm{KCl}}\)

 Hiệu suất của phản ứng hình thành phức chất trên là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tích số tan \(\left( {{{\rm{K}}_{{\rm{sp}}}}} \right)\) của một chất ít tan ở nhiệt độ T, ví dụ Sr(OH)2Sr2++2OH, được tính theo biểu thức: \({{\rm{K}}_{{\rm{sp}}}} = \left[ {{\rm{S}}{{\rm{r}}^{2 + }}} \right]{\left[ {{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }} \right]^2}.\) Trong đó, \(\left[ {{\rm{S}}{{\rm{r}}^{2 + }}} \right],\left[ {{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }} \right]\)lần lượt là nồng độ của các ion \({\rm{S}}{{\rm{r}}^{2 + }},{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\)trong dung dịch bão hoà \({\rm{Sr}}{({\rm{OH}})_2} \cdot {\rm{Khi}}\left[ {{\rm{S}}{{\rm{r}}^{2 + }}} \right]{\left[ {{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }} \right]^2} > {{\rm{K}}_{{\rm{sp}}}}\), kết tủa sẽ xuất hiện. Tính khối lượng kết tủa \({\rm{Sr}}{({\rm{OH}})_2}\left( {{\rm{M}} = 122\;{\rm{g}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}} \right)\) thu được khi cho \(100\;{\rm{mL}}\) dung dịch strontium nitrate \(1,5{\rm{M}}\) vào \(100\;{\rm{mL}}\) dung dịch sodium hydroxide \(1,0{\rm{M}}\)25°C, biết \({{\rm{K}}_{{\rm{sp}}\left( {{\rm{Sr}}{{({\rm{OH}})}_2}} \right)}} = 3,2 \cdot {10^{ - 4}}\)25°C (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất có công thức cấu tạo sau: \({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{N}}{{\rm{H}}_2},{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{O}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5},{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH,C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{COOH}}\). Trong số các chất này, có bao nhiêu chất tạo được liên kết hydrogen mạnh với nước?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu chất là a-amino acid đồng phân cấu tạo, có công thức phân tử C4H9NO2?

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: glucose \(\left( {{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{12}}{{\rm{O}}_6}} \right)\), fructose \(\left( {{{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_{12}}{{\rm{O}}_6}} \right)\), maltose \(\left( {{{\rm{C}}_{12}}{{\rm{H}}_{22}}{{\rm{O}}_{11}}} \right)\), saccharose \(\left( {{{\rm{C}}_{12}}{{\rm{H}}_{22}}{{\rm{O}}_{11}}} \right).\) Có bao nhiêu chất phản ứng được với thuốc thư Tollens sinh ra bạc?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack