20 câu trắc nghiệm Toán 12 Kết nối tri thức Bài 7. Hệ trục tọa độ trong không gian (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
20 câu hỏi
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho \(\overrightarrow a = - \overrightarrow i + 2\overrightarrow j - 3\overrightarrow k \). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \) là
(−1; 2; −3).
(2; −3; −1).
(2; −1; −3).
(−3; 2; −1).
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1; 1; −2) và B(2; 2; 1). Vectơ \(\overrightarrow {AB} \) có tọa độ là:
(−1; −1; −3).
(3; 1; 1).
(1; 1; 3).
(3; 3; −1).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(1; 0; 3), B(2; 3; −4), C(−3; 1; 2). Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.
D(−4; −2; 9).
D(−4; 2; −9).
D(4; −2; 9).
D(4; 2; −9).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 3, SA (ABCD). Chọn hệ trục Oxyz có gốc tọa độ tại A, các điểm B, D, S lần lượt trên các tia Ox, Oy, Oz. Xác định tọa độ điểm
(3; 0; 0).
(0; 0; 3).
(0; 3; 3).
D(3; 3; 0).
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; 2; −1), \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;3;1} \right)\) thì tọa độ của điểm B là:
B(2; 5; 0).
B(0; −1; −2).
B(0; 1; 2).
B(−2; −5; 0).
Trongkhông gian Oxyz, cho A(−1; 2; 3). Hình chiếu của A trên trục Oz là
M(0; 2; 0).
N(−1; 0; 0).
P(0; 0; 3).
Q(−1; 2; 0).
Trong không gian Oxyz, cho điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow {OM} = 2\overrightarrow i - 3\overrightarrow k \). Xác định tọa độ điểm M là
M(2; 0; −3).
M(2; −3; 0).
M(0; 2; −3).
M(−3; 2; 0).
Trong không gian Oxyz, cho vectơ \(\overrightarrow u = \left( { - 1;4;2} \right)\) và điểm A. Biết \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow u \). Tọa độ của điểm A là
(1; 4; 2).
(−1; 4; 2).
(1; −4; −2).
(−1; −4; −2).
Trong không gian Oxyz, cho điểm A thỏa mãn \(\overrightarrow {AO} = 4\overrightarrow k - 2\overrightarrow j \) và B(1; 2; −1). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là
(1; 0; 3).
(0; 2; 4).
(0; −2; −4).
(−1; 0; −3).
Trong không gian Oxyz, cho điểm M thỏa mãn \(\overrightarrow {OM} = \left( {2x - 4} \right)\overrightarrow i - 4\overrightarrow j + \left( {y - 1} \right)\overrightarrow k \). Khi điểm M Oy thì giá trị x + 2y bằng
2.
4.
1.
3.
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho vectơ \(\overrightarrow {OA} = - 2\overrightarrow i + 3\overrightarrow k \) và B(0; −1; 6). Khi đó:
(a) A(−2; 0; 3).
(b) Điểm A thuộc trục hoành.
(c) \(\overrightarrow {OB} = - \overrightarrow j + 6\overrightarrow k \).
(d)\(\overrightarrow {AB} = \left( { - 2;3;0} \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Biết rằng A(2; 1; 0); C(0; 3; 0); C'(−1; 2; 1); D'(0; −2; 0).
(a) Tọa độ các điểm A'(1; 0; −1); B'(0; 4; 2).
(b) Tọa độ các điểm B(1; 5; 1), D(1; −1; −1).
(c) Tọa độ vectơ \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow i + 4\overrightarrow j + \overrightarrow k \).
(d) Tọa độ vectơ \(\overrightarrow {B'D} = \overrightarrow i - 5\overrightarrow j - 3\overrightarrow k \).
Trong không gian \(Oxyz\), cho \(M\left( {8\,;4\,;3} \right)\).
(a) Hình chiếu vuông góc của \(M\) trên trục \(Ox\) là điểm \(\left( {0\,;4\,;3} \right)\).
(b) Hình chiếu vuông góc của \(M\) trên trục \(Oz\) là điểm \(\left( {0\,;0\,;3} \right)\).
(c) Hình chiếu vuông góc của \(M\) trên mặt phẳng \(Oxz\) là điểm \(\left( {8\,;0\,;3} \right)\).
(d)\(\overrightarrow {OM} = 8\overrightarrow i + 4\overrightarrow j + 3\overrightarrow k \).
Trong không gian Oxyz, cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có A(1; 0; 2), B(3; 2; 5), C(7; −3; 9) và A'(5; 0; 1). Khi đó:
(a) \(\overrightarrow {AA'} = \left( {4;0; - 1} \right)\).
(b) \(\overrightarrow {AB} = \left( {2;2;2} \right)\).
(c)\(\overrightarrow {A'C'} = \left( {6; - 3;7} \right)\).
(d) B'(7; 2; 4).
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(1; 0; 0), B(0; 1; 0), C(0; 0; 2). Khi đó:
(a) \(\overrightarrow {OA} = \left( {1;0;0} \right)\).
(b) \(\overrightarrow {BA} = \left( { - 1;1;0} \right)\).
(c) \({V_{OABC}} = 2\).
(d) Dựng lăng trụ đứng OAB.CA'B', tọa độ B' là (1; 1; 0).
Một chiếc xe đang kéo căng sợi dây cáp AB trong công trường xây dựng, trên đó đã thiết lập hệ tọa độ Oxyz như hình bên với độ dài đơn vị trên các trục tọa độ bằng 1 (m). Biết \(\overrightarrow {AB} = a\overrightarrow i + b\overrightarrow j + c\overrightarrow k \). Hỏi giá trị của b bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Ở một sân bay, ví trí của máy bay được xác định bởi điểm \(M\) trong không gian \(Oxyz\) (như hình vẽ ).

Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(M\left( {a\,;\,b\,;\,c} \right)\) xuống mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\). Cho biết \(OM = 50,\)\(\left( {\vec i,\,\overrightarrow {OH} } \right) = 64^\circ \,,\,\,\,\left( {\overrightarrow {OH\,} ,\,\,\overrightarrow {OM\,} } \right) = 48^\circ \). Tìm \(S = a + b + c\)(kết quả làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
Trong không gian Oxyz, cho điểm M(2; 5; 4). Điểm M'(a; b; c) đối xứng với M qua mặt phẳng (Oyz). Tính a + b + c.
Trong không gian \(Oxyz\), cho hình bình hành \(ABCD\). Biết \(A\left( {1;3;2} \right)\),\(B\left( {2;0; - 2} \right)\),\(D\left( { - 3;7;1} \right)\)và\(C\left( {a\,;\,b\,;\,c} \right)\). Tìm \(a + 3b + 4c\).
Hình dưới đây mô tả một sân cầu lông với kích thước theo tiêu chuẩn quốc tế. Ta chọn hệ trục \(Oxyz\)cho sân đó (đơn vị trên mỗi trục là mét) và hai điểm\(A,\,B\)như hình. Xác định tung độ của \(\overrightarrow {AB} \).









