2048.vn

20 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 1. Phương trình mặt phẳng (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
Quiz

20 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 1. Phương trình mặt phẳng (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án

A
Admin
ToánLớp 129 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, tọa độ một vectơ \(\overrightarrow n \) vuông góc với cả hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1;1; - 2} \right),\overrightarrow b = \left( {1;0;3} \right)\) là

(3; −5; −1).

(2; 3; −1).

(3; 5; −2).

(2; −3; −1).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian tọa độ Oxyz, mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x - 2y - z + 5 = 0\)song song với mặt phẳng nào dưới đây?

\(\left( {{\beta _2}} \right):2x - 4y - 2z + 7 = 0\).

\(\left( {{\beta _1}} \right):3x + y + z - 3 = 0\).

\(\left( {{\beta _3}} \right):2x - 4y - 2z + 10 = 0\).

\(\left( {{\beta _4}} \right): - 2x + 4y - 2z - 7 = 0\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\frac{x}{{ - 2}} + \frac{y}{{ - 1}} + \frac{z}{3} = 1\) là

\(\overrightarrow n = \left( { - 3; - 6; - 2} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( { - 2; - 1;3} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( {2; - 1;3} \right)\).

\(\overrightarrow n = \left( {3;6; - 2} \right)\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(3; 0; 0), B(0; 4; 0), C(0; 0; 5). Phương trình chính tắc của mặt phẳng (ABC) là

\(\frac{x}{3} + \frac{y}{4} + \frac{z}{5} = 1\).

\(\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = \frac{z}{5}\).

\(\frac{x}{3} + \frac{y}{4} - \frac{z}{5} = 1\).

\(\frac{x}{3} - \frac{y}{4} - \frac{z}{5} = 1\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P) có phương trình \( - 2x + 2y - z - 3 = 0\). Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là

\(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {4; - 4;2} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_2}} = \left( { - 2;2; - 3} \right)\)

\(\overrightarrow {{n_3}} = \left( { - 4;4;2} \right)\).

\(\overrightarrow {{n_4}} = \left( {0;0; - 3} \right)\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + y – 2z + 4 = 0. Mặt phẳng nào sau đây vuông góc với (P)?

\(2x + y - 2z + 5 = 0\).

\(x + 2y + 2z - 5 = 0\).

\(x + 3y - z + 1 = 0\).

\(x + y + z - 6 = 0\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): \(x + y + z - 3 = 0\)đi qua điểm nào dưới đây:

\(M\left( { - 1; - 1; - 1} \right)\).

\(N\left( {1;1;1} \right)\).

\(P\left( { - 3;0;0} \right)\).

\(Q\left( {0;0; - 3} \right)\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ M(1; 2; −3) đến (P): x + 2y + 2z – 10 = 0 là

\(3\).

\(\frac{2}{3}\).

\(\frac{4}{3}\).

\(\frac{{11}}{3}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {3; - 2; - 2} \right),B\left( {3;2;0} \right),C\left( {0;2;1} \right)\). Phương tình mặt phẳng (ABC) là

\(2x - 3y + 6z + 12 = 0\).

\(2x + 3y - 6z - 12 = 0\).

\(2x - 3y + 6z = 0\).

\(2x + 3y + 6z + 12 = 0\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2; 4; 1), B(−1; 1; 3) và mặt phẳng (P): x – 3y + 2z – 5 = 0. Lập phương trình mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (P).

\(2y + 3z - 11 = 0\).

\(2x - 3y - 11 = 0\).

\(x - 2y + 2z - 5 = 0\).

\(3y + 2z - 11 = 0\).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1; 0; 0), B(4; 1; 2).

(a) \(\overrightarrow {AB} = \left( {3;1;2} \right)\).

(b) Mặt phẳng đi qua A và vuông góc với AB có phương trình là \(3x + y + 2z - 3 = 0\).

(c) Nếu I là trung điểm đoạn thẳng AB thì \(I\left( {\frac{5}{2};\frac{1}{2};1} \right)\).

(d) Mặt phẳng trung trực đoạn thẳng AB có phương trình là \(3x + y + 2z - 12 = 0\).

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 3x + y – z – 12 = 0.

(a) Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {3;1; - 1} \right)\).

( b) Mặt phẳng (P) đi qua điểm A(5; 3; −6).

( c) Cho điểm M(a; b; 1) thuộc mặt phẳng (P). Khi đó 3a + b = −13.

(d) (P) cắt trục Ox tại A, cắt trục Oz tại B. Diện tích tam giác OAB bằng 12.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Trong không gian Oxyz, cho \(M\left( { - 2; - 4;3} \right)\) và \(\left( P \right):2x - y + 2z - 3 = 0\), \(\left( Q \right):2x - y + 2z - 6 = 0\).

( a) \(d\left( {M,\left( P \right)} \right) = 2\).

(b) M cách đều hai mặt phẳng (P) và (Q).

(c) \(d\left( {\left( P \right),\left( Q \right)} \right) = 1\).

(d) (α) song song và cách (Q) một khoảng bằng 2 có phương trình là \(\left( \alpha \right):2x - y + 2z - 9 = 0\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1; 2; 0), B(1; 0; 2), C(2; 1; 3) và mặt phẳng (P): x – y + 2z + 7 = 0.

(a) Mặt phẳng (ABC) có một vectơ pháp tuyến là (2; 1; 1).

(b) Mặt phẳng (ABC) đi qua điểm M(3; 1; 5).

(c) Mặt phẳng (ABC) vuông góc với mặt phẳng (P).

(d) Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P) bằng 6.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(0; 1; 2), B(2; −2; 1), C(−2; 1; 0). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua ba điểm A, B, C.

(a) Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là \(\overrightarrow n = \left( {1;1;1} \right)\).

(b) Phương trình mặt phẳng (P) là \(x + y - z + 1 = 0\).

(c) Mặt phẳng (P) cắt trục Ox tại điểm M(−1; 0; 0).

(d) Điểm \(N\left( {1; - 2;0} \right)\) thuộc mặt phẳng (P).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1; 2; 0), B(3; 4; −2) và (P): x – y + z – 4 = 0. Phương trình mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (P) có dạng: ax + by + cz + 2 = 0. Tính \(a + b + c\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(1; 4; 9). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua M và cắt 3 tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C (khác O) sao cho OA + OB + OC đạt giá trị nhỏ nhất. Tính khoảng cách d từ gốc tọa độ O đến mặt phẳng (P). (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp S.ABCD có cạnh bên SA vuông góc với đáy, tứ giác ABCD là hình vuông, SA = 3, AB = 2. Bằng cách thiết lập hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ, tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SCD) (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Hình ảnh 1

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(2; 1; −1) và mặt phẳng (P): \(ax - 3y - z - 8 = 0\) (với a là hằng số). Biết rằng mặt phẳng (P) đi qua điểm M. Giá trị của a bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, một ngôi nhà như hình vẽ dưới đây có sàn nhà nằm trên mặt phẳng (Oxy). Hai mái nhà lần lượt nằm trên các mặt phẳng (P): \(x - 2y + 5 = 0\) và \(\left( Q \right):x - 2y - 3z + 20 = 0\). Hỏi là chiều cao của ngôi nhà tính từ sàn nhà lên nóc nhà là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị).

index_html_bf641094fefd6413.png

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack