vietjack.com

10 bài tập Tính tổng, tích và giá trị của biểu thức đối xứng giữa các nghiệm x1, x2 của phương trình bậc hai một ẩn mà không giải phương trình có lời giải
Quiz

10 bài tập Tính tổng, tích và giá trị của biểu thức đối xứng giữa các nghiệm x1, x2 của phương trình bậc hai một ẩn mà không giải phương trình có lời giải

2
2048.vn Content
ToánLớp 91 lượt thi
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có hai nghiệm x1, x2 thì

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = \frac{b}{a}}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right..\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right..\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}}\\{{x_1}{x_2} = \frac{a}{c}}\end{array}} \right..\)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}}\\{{x_1}{x_2} = - \frac{c}{a}}\end{array}} \right..\)

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình –x2 – 5x – 3 = 0, khi đó ta có

x1 + x2 = –5, x1x2 = 3.

x1 + x2 = –5, x1x2 = –3.

x1 + x2 = 5, x1x2 = –3.

x1 + x2 = 3, x1x2 = –5.

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình x2 – 7x + 11 = 0 có hai nghiệm và gọi S và P lần lượt là tổng và tích hai nghiệm đó. Khi đó S + P bằng

4.

7.

11.

18.

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình –2x2 – 100x + 301 = 0 có hai nghiệm và gọi S và P lần lượt là tổng và tích hai nghiệm đó. Tổng bình phương của S và P bằng

10 100,25.

20 150,25.

25 150,25.

40 200,25.

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình –x2 – 50x + 1001 = 0 có hai nghiệm x1, x2. Giá trị của biểu thức \[A = \frac{1}{{{x_1} + 3}} + \frac{1}{{{x_2} + 3}}\] là

\[\frac{{22}}{{421}}.\]

\(\frac{{ - 11}}{{290}}.\)

\(\frac{7}{{145}}.\)

\[\frac{{ - 28}}{{421}}.\]

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình 9x2 – 100x + 25 = 0 có hai nghiệm dương x1, x2. Giá trị của biểu thức \(B = \frac{{x_1^2 + x_2^2}}{{\sqrt {{x_1}} + \sqrt {{x_2}} }}\) là

\(\frac{{995}}{{11}}.\)

\[\frac{{955\sqrt {130} }}{{351}}\]

\(\frac{{235\sqrt {85} }}{{459}}.\)

\(\frac{{955}}{{117}}.\)

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình x2 + 200x – 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1, x2. Giá trị của biểu thức \(C = \frac{{100\left| {{x_1} - {x_2}} \right|}}{{x_1^2{x_2} + {x_1}x_2^2}}\) là

\(2\sqrt {10001} .\)

\(\frac{{\sqrt {10001} }}{2}.\)

\(\frac{{\sqrt {10001} }}{{100}}.\)

\(\sqrt {10001} .\)

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng cách giữa hai điểm biểu diễn hai nghiệm của phương trình x2 – x – 2 = 0 trên trục số bằng bao nhiêu?

\(\sqrt 3 .\)

3.

\(\sqrt 5 .\)

5.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Các điểm biểu diễn hai nghiệm x1, x2 của phương trình x2 – 2x – 1 = 0 trên trục Ox của mặt phẳng tọa độ Oxy cùng với điểm C(1; 5) tạo thành một tam giác có diện tích là

\(2\sqrt 5 .\)

\(3\sqrt 5 .\)

\(3\sqrt 2 .\)

\(5\sqrt 2 .\)

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Các điểm biểu diễn hai nghiệm x1, x2 của phương trình 2x2 – x – 100 = 0 trên trục Ox của mặt phẳng tọa độ Oxy cùng với điểm N(0; b) (b > 0) tạo thành một tam giác vuông tại N. Giá trị của b là

100.

10.

\(5\sqrt 2 .\)

50.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack