10 CÂU HỎI
Điều kiện tồn tại hai số thực có tổng là S, tích bằng P là
S2 + 4P > 0.
S2 – 4P > 0.
S2 + 4P ≥ 0.
S2 – 4P ≥ 0.
Hai số x1, x2 có tổng là S và tích là P (với S2 – 4P ≥ 0). Khi đó, x1, x2 là các nghiệm của phương trình
x2 + Sx + P = 0.
x2 + Sx – P = 0.
x2 – Sx + P = 0.
x2 – Sx – P = 0.
Khi \(u = 2 + \sqrt 3 \) và \(v = 2 - \sqrt 3 \) thì u, v là hai nghiệm của phương trình
x2 – 4x + 1 = 0.
x2 – 4x – 1 = 0.
x2 + 4x – 1 = 0.
x2 + 4x + 1 = 0.
Cho hai số u và v thỏa mãn u + v = 7 và uv = 12. Có bao nhiêu cặp số (u; v) thỏa mãn?
0.
1.
2.
Vô số.
Cho hai số u và v thỏa mãn u + v = 3 và uv = 5. Có bao nhiêu cặp số (u; v) thỏa mãn?
0.
1.
2.
Vô số.
Cho hai số x, y thỏa mãn x + y = –5 và xy = 6 với x < y. Khi đó giá trị của biểu thức A = x2>
– 2y + y2 bằng
19.
17.
7.
–19.
Cho hai số u và v thỏa mãn u + v = 9 và u2 + v2 = 41 với u < v. Giá trị u2>
– v2 là
–9.
9.
–1.
1.
Cho phương trình x2 + mx – 2 = 0 (với m là tham số) có hai nghiệm x1, x2. Phương trình bậc hai có hai nghiệm là nghịch đảo nghiệm của phương trình đã cho là
2X2 – mX + 1 = 0.
2X2 + mX + 1 = 0.
2X2 – mX – 1 = 0.
2X2 + mX – 1 = 0.
Cho phương trình x2 + 5x – 3m = 0 (với m là tham số) có hai nghiệm x1, x2. Phương trình bậc hai có hai nghiệm là \(\frac{2}{{x_1^2}}\) và \(\frac{2}{{x_2^2}}\)là
9m2X2 + 2(6m + 25)X + 4 = 0.
9m2X2 – 2(6m + 25)X + 4 = 0.
9m2X2 + 2(6m + 25)X – 4 = 0.
9m2X2 – 2(6m + 25)X – 4 = 0.
Cho phương trình 3x2 + 5x – m = 0 (với m là tham số) có hai nghiệm x1, x2. Phương trình bậc hai có hai nghiệm là \(\frac{{{x_1}}}{{{x_2} + 1}}\) và \(\frac{{{x_2}}}{{{x_1} + 1}}\) là
(3m + 6)X2 + (6m + 10)X + 3m = 0.
(3m + 6)X2 – (6m + 10)X + 3m = 0.
(3m + 6)X2 + (6m + 10)X – 3m = 0.
(3m + 6)X2 – (6m + 10)X – 3m = 0.