vietjack.com

10 bài tập Tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai dựa vào định lí Viète có lời giải
Quiz

10 bài tập Tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai dựa vào định lí Viète có lời giải

2
2048.vn Content
ToánLớp 91 lượt thi
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a – b + c = 0. Khi đó

Phương trình có một nghiệm x1 = 1, nghiệm kia là \({x_2} = \frac{c}{a}.\)

Phương trình có một nghiệm x1 = 1, nghiệm kia là \({x_2} = - \frac{c}{a}.\)

Phương trình có một nghiệm x1 = –1, nghiệm kia là \({x_2} = \frac{c}{a}.\)

Phương trình có một nghiệm x1 = –1, nghiệm kia là \({x_2} = - \frac{c}{a}.\)

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có a + b + c = 0. Khi đó

Phương trình có một nghiệm x1 = 1, nghiệm kia là \({x_2} = \frac{c}{a}.\)

Phương trình có một nghiệm x1 = 1, nghiệm kia là \({x_2} = - \frac{c}{a}.\)

Phương trình có một nghiệm x1 = –1, nghiệm kia là \({x_2} = \frac{c}{a}.\)

Phương trình có một nghiệm x1 = –1, nghiệm kia là \({x_2} = - \frac{c}{a}.\)

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \[\left( {\sqrt 3 - 2} \right){x^2} + 2x - \sqrt 3 = 0\] có nghiệm là

\({x_1} = - 1;\,\,{x_2} = - \sqrt 3 \left( {\sqrt 3 + 2} \right).\)

\({x_1} = - 1;\,\,{x_2} = \sqrt 3 \left( {\sqrt 3 + 2} \right).\)

\({x_1} = 1;\,\,{x_2} = - \sqrt 3 \left( {\sqrt 3 + 2} \right).\)

\({x_1} = 1;\,\,{x_2} = \sqrt 3 \left( {\sqrt 3 + 2} \right).\)

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình x2 – 5x + 6 = 0. Phương trình đã cho có hai nghiệm là

x1 = 1, x2 = 6.

x1 = –1, x2 = –6.

x1 = 2, x2 = 3.

x1 = –2, x2 = –3.

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình 2x2 – (m – 1)x + m – 3 = 0. Một nghiệm của phương trình đã cho là

\(\frac{{m + 3}}{2}.\)

\( - \frac{{m - 3}}{2}.\)

\(\frac{{ - m - 3}}{2}.\)

\(\frac{{m - 3}}{2}.\)

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình mx2 + (2m + 1)x + m + 1 = 0 (m ≠ 0) có nghiệm là

\({x_1} = 1;\,\,{x_2} = \frac{{m + 1}}{m}.\)

\({x_1} = 1;\,\,{x_2} = - \frac{{m + 1}}{m}.\)

\({x_1} = - 1;\,\,{x_2} = \frac{{m + 1}}{m}.\)

\({x_1} = - 1;\,\,{x_2} = - \frac{{m + 1}}{m}.\)

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Biết phương trình x2 – (m + 4)x + 3m + 3 = 0 có hai nghiệm với mọi m. Nhẩm nhanh nghiệm của phương trình ta được:

x1 = 1, x2 = 3m + 3.

x1 = –1, x2 = –3m – 3.

x1 = 3, x2 = m + 1.

x1 = –3, x2 = –m – 1.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình x2 – 6x + m2 – 4m = 0 có hai nghiệm, trong đó có một nghiệm x1 = 1. Nghiệm còn lại của phương trình là

x2 = 5.

x2 = –5.

x2 = 2.

x2 = –2.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình (m – 2)x2 – (2m + 5)x + m + 7 = 0 (m ≠ 2) luôn có hai nghiệm. Có bao nhiêu giá trị của nguyên m để phương trình có các nghiệm đều là số nguyên?

0.

1.

4.

6.

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng phương trình x2 – (2m + 1)x + m2 + m = 0 luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m. Tổng bình phương các nghiệm của phương trình theo m là

2m2 – 2m – 1.

2m2 + 2m – 1.

2m2 + 2m + 1.

2m2 – 2m + 1.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack