16 CÂU HỎI
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:
Trong các hợp chất trên, những hợp chất nào thuộc loại dipeptide?
A. Hợp chất (1) và (2).
B. Hợp chất (1) và (3).
C. Hợp chất (2) và (3).
D. Hợp chất (2) và (4).
Phát biểu nào sau đây không đúng về peptide?
A. Phân tử peptide gồm các đơn vị \(\alpha \)-amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide.
B. Dipeptide là chất phân tử gồm 2 đơn vị \(\alpha \)-amino acid.
C. Khi đun nóng peptide với dung dịch kiềm sẽ xảy ra phản ứng thuỷ phân.
D. Trong phân tử tripeptide có ba liên kết peptide.
Thuỷ phân tripeptide X thu được hỗn hợp gồm Ala và Gly có tỉ lệ số mol là 2: 1. Công thức cấu tạo của X không thể là
A. Ala-Ala-Gly.
B. Ala-Gly-Ala.
C. Gly-Ala-Ala.
D. Gly-Ala-Gly.
Cho dipeptide X có công thức cấu tạo như hình bên. Amino acid tạo nên X là
A. \({{\rm{H}}_2}{\rm{NC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}}\) và \({{\rm{H}}_2}{\rm{NC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}}.\)
B. \({{\rm{H}}_2}{\rm{NC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}}\) và \({{\rm{H}}_2}{\rm{NCH}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right){\rm{COOH}}.\)
C. \({{\rm{H}}_2}{\rm{NC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{COOH}}\) và \({{\rm{H}}_2}{\rm{NCH}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right){\rm{COOH}}.\)
D. \({{\rm{H}}_2}{\rm{NCH}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right){\rm{COOH}}.\)
Phân tích thành phần một peptide X thu được kết quả thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: \(\% {\rm{C}} = 36,36\% ;\% {\rm{H}} = 6,06\% ;\% \;{\rm{N}} = 21,21\% \); còn lại là oxygen. Từ phổ khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 132. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X là một dipeptide.
B. X là một tripeptide.
C. X tạo được dung dịch màu xanh tím với \({\rm{Cu}}{({\rm{OH}})_2}\) trong môi trường kiềm.
D. Dung dịch của X làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:
Dung dịch chất nào có môi trường base?
A. Chất (1).
B. Chất (3).
C. Chất (2).
D. Chất (4).
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:
Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng màu biuret cho màu tím đặc trưng?
A. 2 chất.
B. 3 chất.
C. 1 chất.
D. 4 chất.
Cho peptide X có công thức cấu tạo như hình bên. Khi thuỷ phân hoàn toàn X trong môi trường acid HCl thu được các sản phẩm hữu cơ có công thức
A. \({\rm{Cl}}{{\rm{H}}_3}\;{\rm{N}} - {\rm{CH}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right) - {\rm{COOH}}\) và \({\rm{Cl}}{{\rm{H}}_3}\;{\rm{N}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{COOH}}.\)
B. \({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{CH}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right) - {\rm{COOH}}\) và \({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{COOH}}.\)
C. \({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{CH}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right) - {\rm{COOH}}\) và \({\rm{Cl}}{{\rm{H}}_3}\;{\rm{N}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{COOH}}.\)
D. \({\rm{Cl}}{{\rm{H}}_3}\;{\rm{N}} - {\rm{CH}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right) - {\rm{COOH}}\) và \({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{COOH}}.\)
Cho peptide X có công thức cấu tạo như hình bên. Khi thuỷ phân hoàn toàn X trong môi trường NaOH thu được sản phẩm hữu cơ nào sau đây?
A. \({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{CH}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right) - {\rm{COOH}}\) và \({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{COOH}}.\)
B. \({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{CH}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right) - {\rm{COONa}}\) và \({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{COONa}}.\)
C. \({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{CH}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right) - {\rm{COONa}}\) và \({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{COOH}}.\)
D. \({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{CH}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right) - {\rm{COOH}}\) và \({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{COONa}}.\)
Cho 4 ống nghiệm, trong mỗi ống đựng khoảng \(2 - 3\;{\rm{mL}}\) dung dịch loãng của lòng trắng trứng. Nhỏ vào ống nghiệm (1) vài giọt dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\); cho vào ống (2) lượng \({\rm{Cu}}{({\rm{OH}})_2}\) bằng hạt đậu xanh; vào ống (3) vài giọt dung dịch NaOH dư, đun nóng; lắc đều các chất trong 3 ông nghiệm. Đun sôi nhẹ chất lỏng trong ống nghiệm (4). Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong ống nghiệm (1) xuất hiện màu vạ̀ng.
B. Trong ống nghiệm (2) xuất hiện màu tím.
C. Trong ống nghiệm (3) xuất hiện sự đông tụ.
D. Trong ống nghiệm (4) thu được dung dịch trong suốt.
Khi khuấy lòng trắng trứng với nước, thu được
A. dung dịch trong suốt.
B. huyền phù.
C. nhũ tương.
D. kết tủa.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi bị đun nóng, lòng trắng trứng chuyển từ trạng thái lỏng thành trạng thái rắn.
B. Protein là hợp chất cao phân tử được tạo thành bởi một hay nhiều chuỗi polypeptide.
C. Những protein dạng hình cầu sẽ không tan trong nước.
D. Khi nhỏ nitric acid đặc vào lòng trắng trứng, lòng trắng trứng bị đông tụ và chuyển thành màu vàng.
Khi tiến hành thí nghiệm với nitric acid đặc, nếu không cẩn thận có thể bị dính nitric acid vào tay. Khi đó, tại chỗ bị dính nitric acid, da tay bị chuyển thành
A. màu vàng.
B. màu đen.
C. màu hồng.
D. màu tím.
Khi cho protein tiếp xúc với nitric acid đặc, protein bị chuyển thành màu vàng là do
A. trong phân tử protein có đơn vị \(\alpha \)-amino acid chứa vòng benzene có thể tham gia phản ứng với \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}.\)
B. nitric acid bị phân huỷ ra \({\rm{N}}{{\rm{O}}_2}\) có màu vàng.
C. protein bị cháy.
D. trong phân tử protein có sẵn nhóm chức nitro \( - {\rm{N}}{{\rm{O}}_2}\) có màu vàng.
Khi thuỷ phân hoàn toàn protein trong môi trường acid HCl thu được sản phẩm có dạng nào sau đây?
A. \({\rm{Cl}}{{\rm{H}}_3}\;{\rm{N}} - {\rm{CH}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right) - {\rm{COOH}}.\)
B. \({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{CH}}({\rm{R}}) - {\rm{COOH}}.\)
C. \({{\rm{H}}_3}\;{\rm{N}} - {\rm{CH}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right) - {\rm{COOH}}.\)
D. \({\rm{Cl}}{{\rm{H}}_3}\;{\rm{N}} - {\rm{CH}}({\rm{R}}) - {\rm{COOH}}.\)
Khi thuỷ phân hoàn toàn protein trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất dưới dạng
A. \({{\rm{H}}_3}\;{\rm{N}} - {\rm{CH}}({\rm{R}}) - {\rm{COONa}}.\)
B. \({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{CH}}({\rm{R}}) - {\rm{COOH}}.\)
C. \({{\rm{H}}_2}\;{\rm{N}} - {\rm{CH}}({\rm{R}}) - {\rm{COONa}}.\)
D. \({{\rm{H}}_3}{\rm{NCl}} - {\rm{CH}}({\rm{R}}) - {\rm{COOH}}.\)