18 CÂU HỎI
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Hợp chất nào sau đây là amino acid?
A.CH3NHCH2CH3.
B.HOCH2COOH.
C.H2NCH2COOH.
D.H2NCH2COOCH3.
Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc một?
A.(CH3)3N.
B.CH3CH2NHCH3.
C.CH3NHCH3.
D.CH3NH2.
Chất nào sau đây có thể là chất giặt rửa tổng hợp?
A.CH3COONa.
B.CH3(CH2]10CH2OSO3Na.
C.CH3(CH2]14COONa.
D.CH3(CH2]16COOK.
Aniline tác dụng với (HNO2 + HCl) ở 0 – 5°C tạo muối diazonium để tổng hợp phẩm nhuộm azo và dược phẩm. C6H5NH2 + HONO + HCl → X + 2H2O. Chất X có công thức cấu tạo là
A.[C6H5N2]+Cl-.
B.[C6H5NH3]+Cl-.
C.[C6H5NH2]+Cl-.
D.[C6H5N2H]+Cl-.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại dưới bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Y |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
Z |
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
T |
Nước Br2 |
Kết tủa trắng |
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A.Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucose, aniline.
B.Hồ tinh bột, aniline, lòng trắng trứng, glucose.
C.Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucose, aniline.
D.Hồ tinh bột; lòng trắng trứng; aniline; glucose.
Từ quả đào chín, người ta tách ra được chất A là một ester có công thức phân tử C3H6O2. Khi thuỷ phân A trong dung dịch NaOH dư, thu được sodium formate và một alcohol. Công thức của A là
A.CH3COOCH3.
B.CH3COOC2H5.
C.HCOOC2H5.
D.HCOOCH3.
Số nguyên tử oxygen có trong một phân tử glutamic acid là
A.4.
B.2.
C.1.
D.3.
Chất nào sau đây là đồng phân của glucose?
A.Cellulose.
B.Saccharose.
C.Tinh bột.
D.Fructose.
Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Khi thuỷ phân chất X thu được chất Y và Z. Trong máu người trưởng thành, khoẻ mạnh vào lúc đói có một lượng nhỏ chất Y với nồng độ khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A.glucose và fructose.
B.saccharose và glucose.
C.glucose và saccharose.
D.saccharose và sobitol.
Hợp chất CH3CH(NH2)COOH có tên gọi là?
A.Aniline.
B.Alanine.
C.Glycine.
D.Valine.
Amino acid đầu N của phân tử tetrapeptide Val-Ala-Lys-Gly là?
A.Alanine.
B.Valine.
C.Glycine.
D.Lysine.
Cho các peptide sau: Ala-Val-Ala-Gly (1); Ala-Gly (2); Val-Gly-Ala (3); Gly-Val-Ala (4). Những peptide nào có phản ứng tạo màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm?
A.(1), (2).
B.(1), (3) và (4).
C.(3) và (4).
D.(2), (3) và (4).
Tên gọi hợp chất C2H5NHC2H5 là
A.propylamine.
B.dimethylamine.
C.diethylamine.
D.ethylmethylamine.
Một loại gương soi có diện tích bề mặt là 0,8 m². Để tráng được 450 chiếc gương trên với độ dày lớp bạc được tráng là 0,2 μm thì cần dùng m gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 70% và khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm³. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.889,1.
B.4746.
C.1525.
D.900.
Cho các phát biểu sau:
(a) Protein dạng hình cầu và dạng hình sợi tan tốt trong nước.
(b) Một trong những tính chất hoá học đặc trưng của protein là phản ứng thuỷ phân.
(c) Phản ứng của protein với nitric acid cho sản phẩm có màu tím.
(d) Khi đun nóng lòng trắng trứng sẽ xảy ra hiện tượng đông tụ.
(e) Trong cơ thể, enzyme đóng vai trò là chất xúc tác sinh học.
Số phát biểu đúng là
A.4.
B.2.
C.3.
D.1.
Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ glucose có nhóm -OH hemiacetal?
A.Cu(OH)2.
B.Nước bromine.
C.CH3OH/HCl.
D.Dung dịch AgNO3/NH3, t°.
Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây:
A.Cô cạn ở nhiệt độ cao.
B.Làm lạnh.
C.Hydrogen hóa (xt, t°, p).
D.Phản ứng xà phòng hóa.
Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được 2 monosaccharide. X là
A.cellulose.
B.glucose.
C.saccharose.
D.tinh bột.