18 CÂU HỎI
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng graphite, ở anode xảy ra quá trình :
A.Cu2+ + 2e → Cu.
B.Cu → Cu2+ + 2e.
C.2H2O → 4H+ + O2 + 4e.
D.2H2O → 4H+ + O2 - 4e.
Chất có thể trùng hợp tạo ra polymer là :
A.CH2=CHCH3.
B.CH3COOH.
C.C2H5OH.
D.CH3CH3.
Trong phương pháp phân tích nhiệt, một chất rắn khối lượng m1 được gia nhiệt, thu được chất rắn mới khối lượng m2 và chất khí hoặc hơi. Giản đồ phân tích nhiệt hình bên cho biết sự biến đối khối lượng của CaC2O4.H2O trong môi trường khí trơ theo nhiệt độ :
Nhiệt độ |
226°C |
420°C |
840°C |
m2 còn lại so với m1 |
87,7% |
68,5% |
38,4% |
Cho các phương trình hóa học (theo đúng tỷ lệ mol) ứng với ba giai đoạn phân ứng có kèm theo thay đổi khối lượng của các chất rắn như sau :
(1) CaC2O4.H2O (t°) → R1 + K1
(2) R1 (t°) → R2 + K2
(3) R2 (t°) → R3 + K3
Ký hiệu R cho các chất rắn, K cho các chất khí hoặc hơi. Phân tử khối của K3 bằng bao nhiêu ?
A.56.
B.100.
C.28.
D.44.
Trong quá trình hoạt động của pin điện Zn - Cu, dòng electron di chuyển từ :
A.cực kẽm sang cực đồng.
B.cathode sang anode.
C.cực dương sang cực âm.
D.cực bên phải sang cực bên trái.
Hợp chất nào sau đây là amine ?
A.CH3NHCH2CH3.
B.HOCH2COOH.
C.H2NCH2COOH.
D.H2NCH2COOCH3.
Protein chiếm khoảng 20% cơ thể con người và xuất hiện trong thành phần của mọi tế bào. Thành phần phân tử protein nhất thiết phải có mặt 4 nguyên tố nào sau đây ?
A.C, H, O, S.
B.C, H, O, N.
C.C, H, N, P.
D.C, H, S, N.
Cho các cặp oxi hoá - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng :
Cặp oxi hoá-khử |
Cr2+/Cr |
Cr3+/Cr2+ |
Zn2+/Zn |
Ni2+/Ni |
Thế điện cực chuẩn (V) |
-0,91 |
-0,41 |
-0,76 |
-0,26 |
Phản ứng nào sau đây đúng ?
A.Ni + Cr3+ → Ni2+ + Cr2+.
B.Zn + Cr3+ → Zn2++ Cr2+.
C.Zn + Cr3+ → Zn2+ + Cr.
D.Zn + Cr2+ → Zn2+ + Cr.
Cho mẫu sodium vào ống nghiệm đựng 3 mL chất lỏng X, thấy sodium tan dần và có khí thoát ra. Chất X là :
A.pentane.
B.benzene.
C.hexane.
D.ethanol.
Cyclodextrin gồm nhiều đơn vị đường α-D-glucopyranose liên kết với nhau tại liên kết a (1-4). Đây là chất có cấu trúc khoang rỗng, phía trong khoang ít phân cực và phía ngoài khoang phân cực mạnh, do đó có khả năng tạo phức với các dược chất kỵ nước. Khi kết nối nhiều phân tử cyclodextrin lại tạo một khoang giữ hoạt chất bên trong để hình thành “siêu phân tử”, làm tăng độ tan của hoạt chất. Đây là một thành tựu trong công nghệ nano, có ý nghĩa trong y học. Hình 1, 2 và 3 lần lượt thể hiện cấu trúc cyclohexadextrin, cấu trúc “siêu phân tử” và ứng dụng liên quan.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ?
A.Hình 2 thể hiện khả năng giữ hoạt chất C6H5OCH3 bên trong của cyclodextrin để hình thành “siêu phân tử”, làm tăng độ tan của hoạt chất.
B.Dựa vào Hình 3, có thể tách cyclodextrin ra khỏi hỗn hợp cyclodextrin và chloroanisole (bao gồm 2-chloromethoxybenzene và 4-chloromethoxybenzene) bằng phương pháp chiết.
C.Các loại dược chất không phân cực đều có thể đưa vào cyclohexadextrin để tạo thành cấu trúc “siêu phân tử”, từ đó có thể đưa được dược chất vào môi trường ưa nước trong cơ thể.
D.Cyclohexadextrin là một oligosaccharide (là chuỗi carbohydrate được tạo thành từ các monosaccharide).
Trong mật ong, carbohydrate có hàm lượng nhiều nhất (chiếm khoảng 40%) và làm cho mật ong có vị ngọt sắc là :
A.fructose.
B.tinh bột.
C.cellulose.
D.saccharose.
Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là
A.CH4.
B.NH3.
C.CO2.
D.N2.
Chất nào dưới đây không có phản ứng tráng bạc khi cho phản ứng với thuốc thử Tollens?
A.Fructose.
B.Saccharose.
C.Maltose.
D.Glucose.
Trên hộp xốp cách nhiệt,hộp đựng thức ăn mang về, cốc, chén đĩa dùng một lần, thường được in kí hiệu như hình bên. Polymer dùng làm các đồ dùng đó được tổng hợp từ monomer nào sau đây?
A.CH2=CHCH3.
B.CH2=CHC6H5.
C.CH2=CHCl.
D.CH2=CH2.
Cho: E°Zn2+/Zn = -0,763 V; E°Ni2+/Ni = -0,257 V. Sức điện động chuẩn của pin Zn - Ni là
A.0,506 V.
B.-0,506 V.
C.-0,465 V.
D.0,465 V.
Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố:
A.Phosphorus.
B.Carbon.
C.potassium.
D.Nitrogen.
Chất X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong cơ thể người, X bị thủy phân thành chất Y nhờ các enzyme trong nước bọt và ruột non. Phần lớn Y được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể. Hai chất X,Y lần lượt là
A.tinh bột và fructose.
B.tinh bột và glucose.
C.cellulose và fructose.
D.saccharose và glucose.
Chất nào sau đây thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
A.CH3Cl.
B.C2H7N.
C.C2H5OH.
D.CH3CHO.
Chất nào sau đây có thể dùng làm xà phòng?
A.CH3[CH2]10CH2OSO3Na.
B.CH3[CH2]16COOK.
C.CH3[CH2]11CO3Na.
D.C2H5COONa.