22 CÂU HỎI
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong phân tử amine, nguyên từ nitrogen tạo năm liên kết cộng hoá trị với hydrogen hoặc gốc hydrocarbon.
B. Aniline là amine bậc một thuộc loại alkylamine.
C. Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\) bằng gốc hydrocarbon thu được hợp chất amine.
D. Amine là dẫn xuất của ammonia và có tính base mạnh.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có thể phân loại amine theo bậc, gồm amine bậc I \(\left( {{\rm{R}} - {\rm{N}}{{\rm{H}}_2}} \right)\), amine bậc II \(\left( {{\rm{R}} - {\rm{NH}} - {{\rm{R}}_1}} \right)\) và amine bậc III \(\left( {{\rm{RN}}{{\rm{R}}_1}{{\rm{R}}_2}} \right).\)
B. \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3} - {\rm{NH}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}\) có tên thay thế là methylmethanamine.
C. Alkylamine thường được điều chế bằng cách khử hợp chất nitro theo sơ đồ: \({\rm{R}} - {\rm{N}}{{\rm{O}}_2} \to {\rm{R}} - {\rm{N}}{{\rm{H}}_2}\)
D. Các amine thường có nhiệt độ sôi thấp hơn hydrocarbon có cùng số nguyên tử carbon.
Cho các amine có công thức cấu tạo dưới đây:
Trong số các amine trên, có bao nhiêu amine bậc I?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Sự phân loại bậc amin nào dưới đây là đúng?
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D
Toluidine là một nhóm chất amine thơm bậc I, trong đó đồng phân ortho được dùng để sản xuất thuốc trừ sâu metolachlor và acetochlor. Các đồng phân toluidine khác được sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm. Phổ khối lượng (MS) cho biết toluidine có phân tử khối 107. Kết quả phân tích nguyên tố cho biết phần trăm khối lượng các nguyên tố carbon, hydrogen và nitrogen trong phân tử toluidine lần lượt bằng 78,50; 8,42 và 13,08. Công thức cấu tạo nào sau đây không đúng với toluidine?
A. \(o - {\rm{C}}{{\rm{H}}_3} - {{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_4} - {\rm{N}}{{\rm{H}}_2}.\)
B. \({{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_5}{\rm{C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}.\)
C. \(m - {\rm{C}}{{\rm{H}}_3} - {{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_4} - {\rm{N}}{{\rm{H}}_2}.\)
D. \(p - {\rm{C}}{{\rm{H}}_3} - {{\rm{C}}_6}{{\rm{H}}_4} - {\rm{N}}{{\rm{H}}_2}.\)
Ứng với công thức phân tử \({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_9}\;{\rm{N}}\) có bao nhiêu amine là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Cho các amine có công thức cấu tạo dưới đây:
Trong các hợp chất trên, hợp chất nào thuộc loại arylamine bậc I?
A. Chất (1).
B. Chât (3).
C. Chất (2).
D. Chất (4).
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân tử aniline có cấu trúc tương đối phẳng (các nguyên tử \({\rm{C}},{\rm{H}},{\rm{N}}\) đều nằm trên cùng mặt phẳng).
B. Phân tử methylamine có cấu trúc tứ diện với tâm là nguyên tử N.
C. Trên nguyên tử N của nhóm chức amine còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết gây ra tính base của các amine.
D. Vòng benzene làm tăng mật độ electron trên nguyên tử N của nhóm \({\rm{N}}{{\rm{H}}_2}\) trong phân tử aniline.
Quinine là hợp chất có tác dụng chữa bệnh sốt rét. Công thức của quinine như hình bên.
Các nhóm chức amine trong phân tử quinine có bậc mấy?
A. Cả hai nhóm chức amine đều là bậc I.
B. Một nhóm chức amine bậc I; một nhóm chức amine bậc II.
C. Cả hai nhóm chức amine đều là bậc II.
D. Cả hai nhóm chức amine đều là bậc III.
Nicotine là một loại alkaloid tự nhiên được tìm thấy trong cây thuộc họ Cà, chủ yếu trong thuốc lá (nicotine chiếm 0,6-3,0% trọng lượng thuốc lá khô). Nicotine có nhiều tác hại đối với cơ thể, nhất là đối với phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh, do đó cần hạn chế sử dụng và phổ biến thuốc lá. Công thức cấu tạo phân tử nicotine như hình bên.
Trong phân tử nicotine, nguyên tử N số (1) là amine bậc mấy?
A. Bậc I.
B. Bậc II.
C. Bậc III.
D. Bậc IV.
Cho hợp chất X có công thức cấu tạo:
Tên gọi theo danh pháp thay thế của X là
A. ethyl propyl amine.
B. N-ethylpropan-1-amine.
C. diethylamine.
D. methylpropanamine.
Hợp chất Y có tên: N-ethyl- N-methylbutan-2-amine. Công thức cấu tạo của Y là
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D
Hợp chất Y có tên là ethylmethylamine. Công thức cấu tạo của Y là
A. \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{NH}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}.\)
B. \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{NH}} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}.\)
C. \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{N}}\left( {{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}} \right)2.\)
D. \({\rm{C}}{{\rm{H}}_3} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{C}}{{\rm{H}}_2} - {\rm{N}}{{\rm{H}}_2}.\)
Khi nhỏ vài giọt dung dịch ethylamine lên mẩu giấy quỳ tím, phần giấy quỳ tím được nhỏ dung dịch sẽ
A. không đổi màu.
B. chuyển thành màu xanh.
C. chuyển thành màu hồng.
D. chuyển thành màu cam.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_3}.\) Khi đó thấy trong ống nghiệm
A. có kết tủa màu nâu đỏ.
B. thu được dung dịch màu xanh tím.
C. thu được dung dịch màu xanh nhạt.
D. ban đầu có kết tủa trắng, sau đó tan hết.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}.\) Khi đó thấy trong ống nghiệm
A. có kết tủa màu vàng.
B. thu được dung dịch màu xanh lam.
C. thu được dung dịch không màu.
D. ban đầu có kết tủa trắng, sau đó tan hết.
Nhỏ vài giọt dung dịch bromine vào ống nghiệm đựng dung dịch aniline. Khi đó thấy trong ống nghiệm
A. có kết tủa màu vàng.
B. có kết tủa trắng.
C. thu được dung dịch màu xanh.
D. ban đầu có kết tủa trắng, sau đó tan hết.
Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch nitrous acid (hoặc dung dịch hỗn hợp acid \({\rm{HCl}} + {\rm{NaN}}{{\rm{O}}_2}\)) ở nhiệt độ thường. Khi đó thấy trong ống nghiệm
A. có kết tủa màu trắng.
B. có bọt khí không màu thoát ra.
C. dung dịch thu được không màu.
D. có khí màu nâu thoát ra.
Nhỏ mấy giọt nước bromine vào ống nghiệm đựng dung dịch anilinē. Khi đó trong ống nghiệm có kết tủa trắng của 2,4,6-tribromoaniline là do
A. nhóm \( - {\rm{N}}{{\rm{H}}_2}\) làm tăng mật độ electron của vòng benzene tại các vị trí số 2, số 4 và số 6.
B. vòng benzene làm tăng mật độ electron của nguyên tử H của vòng benzene tại các vị trí số 2, số 4 và số 6.
C. các amine đều có phản ứng thế bromine tạo kết tủa trắng.
D. tất cả các amine có vòng benzene đều có tính chất thế bromine tạo kết tủa trắng.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch ethylamine vào; ống nghiệm (1) đựng dung dịch iron(III) chloride (\({\rm{FeC}}{{\rm{l}}_3}\)); ống nghiệm (2) đựng dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}\); ống nghiệm (3) đựng dung dịch HCl có pha một vài giọt phenolphthalein; ống nghiệm (4) đựng nước bromine. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong ống nghiệm (1) có kết tủa nâu đỏ.
B. Trong ống nghiệm (2) xuất hiện kết tủa màu xanh sau đó bị hoà tan thành dung dịch màu xanh lam.
C. Trong ống nghiệm (3) xuất hiện màu hồng.
D. Trong ống nghiệm (4) xuất hiện kết tủa trắng.
Trong phòng thí nghiệm, để rửa sạch ống nghiệm đựng aniline, nên dùng cách nào sau đây?
A. Rửa bằng xà phòng.
B. Rửa bằng nước.
C. Rửa bằng dung dịch NaOH, sau đó rửa lại bằng nước.
D. Rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng nước.
Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amine và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi chế biến, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Ngâm cá thật lâu trong nước.
B. Rửa cá bằng giấm ăn.
C. Rửa cá bằng dung dịch baking soda (chứa \({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_3}\)).
D. Rửa cá bằng dung dịch thuốc tím.