24 CÂU HỎI
Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối nguyên tố nào sau đây?
A. Nguyên tố s.
B. Nguyên tố p.
C. Nguyên tố d.
D. Nguyên tố f.
Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có chứa phân lớp nào sau đây?
A. 4 d.
B. 4 f.
C. 4 p.
D. 3 d.
Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?
A. \([Ar]3{d^{10}}4\;{{\rm{s}}^2}4{{\rm{p}}^1}.\)
B. \([Ar]3\;{{\rm{d}}^6}4\;{{\rm{s}}^2}.\)
C. \([{\rm{Ar}}]4\;{{\rm{s}}^2}.\)
D. \([{\mathop{\rm Ar}\nolimits} ]3\;{{\rm{d}}^{10}}4\;{{\rm{s}}^2}4{{\rm{p}}^6}.\)
Nguyên tử chromium \(({\rm{Cr}})\) có cấu hình electron là \(1\;{{\rm{s}}^2}2\;{{\rm{s}}^2}2{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{s}}^2}3{{\rm{p}}^6}3\;{{\rm{d}}^5}4\;{{\rm{s}}^1}.\) Số electron độc thân trong nguyên từ Cr là
A. 7.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm
A. 9 nguyên tố.
B. 18 nguyên tố.
C. 6 nguyên tố.
D. 10 nguyên tố.
Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều thuộc chu kì nào sau đây?
A. Chu kì 3.
B. Chu kì 5.
C. Chu kì 2.
D. Chu kì 4.
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của \({\rm{Mn}}(Z = 25)\) là \([{\mathop{\rm Ar}\nolimits} ]3\;{{\rm{d}}^5}4\;{{\rm{s}}^2}.\) Số oxi hoá cao nhất của Mn trong các hợp chất là
A. +5.
B. +7.
C. +2.
D. +6.
Cho các hợp chất của manganese: \({\rm{MnO}},{\rm{MnO}}({\rm{OH}}),{\rm{M}}{{\rm{n}}_2}{{\rm{O}}_3}\left( {{\rm{MnO}} \cdot {\rm{Mn}}{{\rm{O}}_2}} \right)\), \({\rm{M}}{{\rm{n}}_3}{{\rm{O}}_4}\left( {2{\rm{MnO}} \cdot {\rm{Mn}}{{\rm{O}}_2}} \right),{\rm{MnO}}{({\rm{OH}})_2}\) và \({\rm{Mn}}{{\rm{F}}_3}.\)
Số hợp chất chứa nguyên tử Mn có số oxi hoá +3 là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Trong các số oxi hoá của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, trạng thái thường gặp nhất là +2. Điều này được giải thích là do đa số các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có độ âm điện không cao và
A. dễ nhường đi 2 electron ở phân lớp 3 d.
B. dễ nhường đi 1 electron ở phân lớp 3 d và 1 electron ở phân lớp 4 s.
C. có khả năng nhận thêm 2 electron vào phân lớp 3 d.
D. có 2 electron lớp ngoài cùng.
Trong dung dịch, potassium manganate \(\left( {{{\rm{K}}_2}{\rm{Mn}}{{\rm{O}}_4}} \right)\) màu lục bị phân huỷ tạo thành \({\rm{Mn}}{{\rm{O}}_2}\) (chất rắn, màu nâu) và dung dịch có màu tím. Chất có màu tím là
A. \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}.\)
B. \({{\rm{K}}_3}{\rm{Mn}}{{\rm{O}}_4}.\)
C. \({\rm{M}}{{\rm{n}}_2}{{\rm{O}}_7}.\)
D. \({\rm{HMn}}{{\rm{O}}_4}.\)
Phản ứng chuẩn độ \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong dung dịch acid bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) được biểu diễn bởi phương trình ion rút gọn sau:
\({\rm{MnO}}_4^ - (aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq) + 8{{\rm{H}}^ + }(aq) \to {\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq) + 5{\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}(aq) + 4{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l)\)
Chất oxi hoá trong phản ứng trên là
A. \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq).\)
B. \({\rm{M}}{{\rm{n}}^{2 + }}(aq).\)
C. \({\rm{MnO}}_4^ - (aq).\)
D. \({{\rm{H}}^ + }(aq).\)
Trong phép chuẩn độ dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) bằng \({\rm{MnO}}_4^ - \), bình tam giác đựng dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) thường được để trên 1 tờ giấy trắng. Mục đích của việc này là gì?
A. Để phản ứng trong bình tam giác xảy ra nhanh hơn.
B. Để quan sát sự thay đổi màu dung dịch trong bình tam giác được rõ hơn.
C. Để nhận biết được sự thay đổi thể tích dung dịch burette được rõ hơn.
D. Để nhận biết được sự xuất hiện màu của ion \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) trong bình tam giác rõ hơn.
Một học sinh tiến hành chuẩn độ dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) theo hai cách như sau:
Cách 1. Nhỏ từ từ dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) vào dung dịch chứa \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong môi trường acid cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt bền trong khoảng 30 giây.
Cách 2. Nhỏ từ từ dung dịch chứa \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong môi trường acid vào dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) cho đến khi màu hồng của dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) biến mất. Hãy cho biết cách tiến hành chuẩn độ nào là phù hợp.
A. Cách 1.
B. Cách 2.
C. Cả hai cách.
D. Không có cách nào.
Chuẩn độ \(10,00\;{\rm{mL}}\) dung dịch \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}\) và \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) loãng bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\)\(0,010{\rm{M}}.\) Kết quả thu được như sau:
Lần thứ |
1 |
2 |
3 |
Thể tích dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}(\;{\rm{mL}})\) |
8,54 |
8,53 |
8,52 |
Nồng độ mol phù hợp nhất của \({\rm{FeS}}{{\rm{O}}_4}\) trong dung dịch chuẩn độ là
A. \(4,263 \cdot {10^{ - 2}}{\rm{M}}.\)
B. \(4,{266.10^{ - 2}}{\rm{M}}.\)
C. \(4,264 \cdot {10^{ - 2}}{\rm{M}}.\)
D. \(4,265 \cdot {10^{ - 2}}{\rm{M}}.\)
Chuẩn độ dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong môi trường acid bằng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}.\) Kết quả sẽ không phù hợp nếu nờng độ dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) khá lớn \(( > 0,500{\rm{M}}).\) Điều này là do
A. tiêu tốn một lượng dung dịch \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}\) quá lớn.
B. tại điểm tương đương, dung dịch có màu vàng đậm.
C. \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\)dễ bị oxi hoá bởi oxygen của không khí.
D. \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{3 + }}\) sẽ bị oxi hoá tiếp bởi \({\rm{KMn}}{{\rm{O}}_4}.\)
Dung dịch muối \({\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_3}\) có màu
A. vàng nâu.
B. xanh.
C. tím.
D. đỏ.
Dung dịch muối chứa \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}(aq)\) có màu
A. vàng.
B. xanh.
C. tím.
D. đỏ.
Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch \({\rm{F}}{{\rm{e}}_2}{\left( {{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}} \right)_3}.\) Hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch chuyển sang màu xanh.
B. xuất hiện kết tủa màu vàng.
C. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
D. dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ.
Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch \({\rm{CuS}}{{\rm{O}}_4}.\) Hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch chuyển sang màu vàng.
B. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
C. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
D. dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ.
Cho các tính chất vật lí sau: (a) dẫn điện và dẫn nhiệt kém. (b) thường có khối lượng riêng lớn. (c) độ cứng cao. (d) nhiệt độ nóng chảy cao. Nhưng tính chất vật lí thường gặp với các kim loại chuyển tiếp là
A. (a), (b), (c).
B. (a), (c), (d).
C. (a), (b), (d).
D. (b), (c), (d).
\({\rm{M}}{{\rm{n}}_2}{{\rm{O}}_7}\) là acidic oxide. Khi cho \({\rm{M}}{{\rm{n}}_2}{{\rm{O}}_7}\) vào dung dịch NaOH dư, thu được \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) và sản phẩm nào sau đây? Biết rằng phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá.
A. \({\rm{HMn}}{{\rm{O}}_4}.\)
B. \({{\rm{H}}_2}{\rm{Mn}}{{\rm{O}}_4}.\)
C. \({\rm{NaMn}}{{\rm{O}}_4}.\)
D. \({\rm{N}}{{\rm{a}}_2}{\rm{Mn}}{{\rm{O}}_4}.\)
Nước ngầm nhiễm sắt là nước chứa hàm lượng sắt hoà tan dưới dạng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) can vượt quá mức cho phép (\( > 5{\rm{mg}}/{\rm{L}}\)), gây ra hiện tượng nước có mùi tanh, vị chua, đục và sẫm màu. Một mẫu nước giếng khoan ô nhiễm sắt ở dạng \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}(aq)\) với nồng độ là \(25{\rm{ppm}}(1{\rm{ppm}} = 1{\rm{mg}}/{\rm{L}}).\) Nồng độ mol của \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong nước giếng khoan là bao nhiêu? (Cho biết: \({{\rm{M}}_{{\rm{Fe}}}} = 55,85\;{\rm{g}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}\))
A. \(4,48 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{mol}}/{\rm{L}}.\)
B. \(2,24 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{mol}}/{\rm{L}}.\)
C. \(5,60 \cdot {10^{ - 4}}\;{\rm{mol}}/{\rm{L}}.\)
D. \(2,{50.10^{ - 4}}\;{\rm{mol}}/{\rm{L}}.\)
Có thể loại bỏ sắt trong nước ngầm bằng cách đưa nước ngầm lên các bể lắng, lọc và sục không khí vào. Khi đó \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) trong nước ngầm bị chuyển thành \({\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\) và lắng xuống. Chất oxi hoá \({\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}\) thành \[{\rm{Fe}}{({\rm{OH}})_3}\] là
A. khí \({{\rm{O}}_2}.\)
B. khí \({{\rm{N}}_2}.\)
C. nước và khí \({{\rm{O}}_2}.\)
D. khí \({{\rm{O}}_2}\) và \({\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }.\)
Dung dịch chứa muối iron(II) trong môi trường acid khi để ngoài không khí bị chuyển từ màu xanh nhạt sang màu vàng nâu. Điều này được giải thích là do
A. phân huỷ một phần tạo thành Fe và iron(III).
B. oxygen trong không khí oxi hoá thành hợp chất có màu vàng nâu.
C. oxygen trong không khí oxi hoá thành iron(III) oxide.
D. oxygen trong không khí oxi hoá thành iron(III) hydroxide.