23 CÂU HỎI
Lựa chọn cụm từ phù hợp để hoàn thiện phát biểu sau: Pin điện hoá là công cụ chuyển hoá năng (năng lượng phản ứng hoá học) thành
A. động năng.
B. thế năng.
C. điện năng.
D. quang năng.
Cho các phản ứng hoá học sau:
Số phản ứng có thể chuyển hoá năng lượng phản ứng thành điện năng thông qua việc lập các pin điện hoá là
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Theo quy ước, kí hiệu pin điện hoá với điện cực âm hay còn gọi là...(1)... đặt ở bên trái và điện cực dương hay còn gọi là...(2)... đặt ở bên phải. Thông tin phù hợp điền vào (1) và (2) là
A. anode và cathode.
B. cathode và anode.
C. anion và cation.
D. cation và anion.
Pin điện hoá có thể kí hiệu đơn giản: kim loại (anode) - kim loại (cathode). Phản ưng chung trong một pin điện hoá là: \({\rm{X}}(s) + {{\rm{Y}}^{2 + }}(aq) \to {\rm{Y}}(s) + {{\rm{X}}^{2 + }}(aq).\) Kí hiệu của pin điện hoá đó là
A. \({\rm{Y}} - {{\rm{X}}^{2 + }}.\)
B. X-Y.
C. \({\rm{X}} - {{\rm{Y}}^{2 + }}.\)
D. Y-X.
Trong pin Galvani X-Y có phản ứng chung là:
Quá trình xảy ra tại cathode (hay cực dương) của pin là
A. \[{{\rm{X}}^{2 + }}(aq) + 2{\rm{e}} \to {\rm{X}}(s).\]
B. \({\rm{Y}}(s) \to {{\rm{Y}}^{2 + }}(aq) + 2{\rm{e}}.\)
C. \({\rm{X}}(s) \to {{\rm{X}}^{2 + }}(aq) + 2{\rm{e}}.\)
D. \({{\rm{Y}}^{2 + }}(aq) + 2{\rm{e}} \to {\rm{Y}}(s).\)
Khi pin điện hoá \({\rm{Zn}} - {\rm{Ag}}\) hoạt động, sự thay đổi nào sau đây đúng?
A. Nồng độ ion \({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }\)trong dung dịch tang.
B. Nồng độ của ion \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}\) trong dung dịch tăng.
C. Khối lượng điện cực Ag giảm.
D. Khối lượng điện cực Zn tăng.
Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^{\rm{o}} = - 0,440\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^0 = + 0,340\;{\rm{V}}.\) Sức điện động chuẩn của pin điện hoá \({\rm{Fe}} - {\rm{Cu}}\) là
A. \(0,920\;{\rm{V}}.\)
B. \(1,660\;{\rm{V}}.\)
C. \(0,100\;{\rm{V}}.\)
D. \(0,780\;{\rm{V}}.\)
Phản ứng xảy ra trong pin điện hoá \({\rm{Ni}} - {\rm{Ag}}\) là: \({\rm{Ni}}(s) + 2{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }(aq) \to {\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}(aq) + 2{\rm{Ag}}(s)\) Biết: \({\rm{E}}_{{\rm{N}}{{\rm{i}}^{2 + }}/{\rm{Ni}}}^{\rm{o}} = - 0,257\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}}^0 = + 0,799\;{\rm{V}}.\) Sức điện động chuẩn của pin bằng
A. \(1,857\;{\rm{V}}.\)
B. \(1,314\;{\rm{V}}.\)
C. \(1,056\;{\rm{V}}.\)
D. \(0,543\;{\rm{V}}.\)
Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}}^{\rm{o}} = + 0,799\;{\rm{V}}\) và sức điện động chuẩn của pin điện hoá \({\rm{Zn}} - {\rm{Cu}}\) là \(1,103\;{\rm{V}}\); của pin \({\rm{Cu}} - {\rm{Ag}}\) là \(0,459\;{\rm{V}}.\) Thế điện cực chuẩn của các cặp \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) và \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\) có giá trị lần lượt là
A. \( - 1,462\;{\rm{V}}\) và \( - 0,340\;{\rm{V}}.\)
B. \( - 1,526\;{\rm{V}}\) và \( + 0,640\;{\rm{V}}.\)
C. \( + 1,526\;{\rm{V}}\) và \( + 0,640\;{\rm{V}}.\)
D. \( - 0,763\;{\rm{V}}\) và \( + 0,340\;{\rm{V}}.\)
Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}}^{\rm{o}} = - 0,440\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^0 = + 0,340\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}}^0 = + 0,799\;{\rm{V}}.\) Sức điện động chuẩn của các pin \({\rm{Fe}} - {\rm{Cu}}\) và pin \({\rm{Fe}} - {\rm{Ag}}\) lần lượt là
A. \( + 0,780\;{\rm{V}}\) và \(1,239\;{\rm{V}}.\)
B. \( + 0,200\;{\rm{V}}\) và \(1,158\;{\rm{V}}.\)
C. \( + 1,560\;{\rm{V}}\) và \(2,482\;{\rm{V}}.\)
D. \( + 0,780\;{\rm{V}}\) và \(0,359\;{\rm{V}}.\)
Cho biết: \({\rm{E}}_{{\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}/{\rm{Al}}}^{\rm{V}} = - 1,676\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}}^{\rm{o}} = - 0,763\;{\rm{V}};{\rm{E}}_{{\rm{P}}{{\rm{b}}^{2 + }}/{\rm{Pb}}}^{\rm{o}} = - 0,126\;{\rm{V}}\); \({\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}}^{\rm{o}} = + 0,340\;{\rm{V}}.\) Trong các pin điện hoá sau, pin nào có sức điện động chuẩn lớn nhất?
A. \({\rm{PinZn}} - {\rm{Pb}}.\)
B. \({\rm{PinPb}} - {\rm{Cu}}.\)
C. Pin \({\rm{Zn}} - {\rm{Cu}}.\)
D. Pin Al-Zn.
Cho biết sức điện động chuẩn của các pin sau:
Pin điện hoá |
X-Y |
M-Y |
M-Z |
Sức điện động chuẩn (V) |
0,20 |
0,60 |
0,30 |
Sự sắp xếp nào sau đây đúng với tính khử của các kim loại \({\rm{X}},{\rm{Y}},{\rm{Z}},{\rm{M}}\) ?
A. \({\rm{Y}} < {\rm{X}} < {\rm{Z}} < {\rm{M}}.\)
B. \({\rm{M}} < {\rm{Z}} < {\rm{Y}} < {\rm{X}}.\)
C. \({\rm{X}} < {\rm{Y}} < {\rm{M}} < {\rm{Z}}.\)
D. \({\rm{X}} < {\rm{Y}} < {\rm{Z}} < {\rm{M}}.\)
Cho biết sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Cu}} - {\rm{Ag}}\) là \(0,459\;{\rm{V}}\); thế điện cực chuẩn của các cạap \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\) là \( + 0,340\;{\rm{V}};{\rm{F}}{{\rm{e}}^{2 + }}/{\rm{Fe}}\) là \( - 0,440\;{\rm{V}}.\) Sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Fe}} - {\rm{Ag}}\) là
A. \(0,581\;{\rm{V}}.\)
B. \(1,239\;{\rm{V}}.\)
C. \(0,262\;{\rm{V}}.\)
D. \(1,658\;{\rm{V}}.\)
Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:
Cặp oxi hoá - khử |
\({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}\) |
\({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) |
\({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\) |
\({\rm{A}}{{\rm{g}}^ + }/{\rm{Ag}}\) |
\({\rm{H}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Hg}}\) |
\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^{\rm{o}}({\rm{V}})\) |
\( - 2,356\) |
\( - 0,763\) |
0,340 |
0,799 |
0,854 |
Một trong số các pin trên có sức điện động chuẩn là \(3,21\;{\rm{V}}.\) Pin nào sau đây ứng với giá trị đó?
A. Pin \({\rm{Zn}} - {\rm{Ag}}.\)
B. Pin \({\rm{Mg}} - {\rm{Zn}}\)
C. Pin \({\rm{Mg}} - {\rm{Hg}}.\)
D. Pin \({\rm{Zn}} - {\rm{Ag}}.\)
Cho thế điện cực chuẩn của một số kim loại như sau:
Cặp oxi hoá – khử |
\({\rm{M}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Mg}}\) |
\({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}/{\rm{Zn}}\) |
\({\rm{P}}{{\rm{b}}^{2 + }}/{\rm{Pb}}\) |
\({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}/{\rm{Cu}}\) |
\({\rm{H}}{{\rm{g}}^{2 + }}/{\rm{Hg}}\) |
\({\rm{E}}_{{\rm{oxh }}/{\rm{kh}}}^o(\;{\rm{V}})\) |
\( - 2,356\) |
\( - 0,763\) |
\( - 0,126\) |
0,340 |
0,854 |
Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Mg}} - {\rm{Zn}}\) nhỏ hơn sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Zn}} - {\rm{Hg}}.\)
B. Sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Mg}} - {\rm{Pb}}\) lớn hơn sức điện động chuẩn pin \({\rm{Mg}} - {\rm{Zn}}.\)
C. Sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Pb}} - {\rm{Hg}}\) nhỏ hơn sức điện động chuẩn pin \({\rm{Mg}} - {\rm{Zn}}.\)
D. Sức điện động chuẩn của pin \({\rm{Mg}} - {\rm{Cu}}\) nhỏ hơn sức điện động chuẩn pin \({\rm{Zn}} - {\rm{Pb}}.\)
Nhúng thanh kẽm \(({\rm{Zn}})\) và thanh than chì \(({\rm{C}})\) vào dung dịch HCl 1 M. Nối hai thanh với nhau bằng dây dẫn. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tại thanh kẽm xảy ra quá trình oxi hoá Zn thành \({\rm{Z}}{{\rm{n}}^{2 + }}.\)
B. Tại thanh than chì xảy ra quá trình khử C thành \({\rm{C}}{{\rm{H}}_4}.\)
C. Tại thanh than chì xảy ra quá trình khử ion \({{\rm{H}}^ + }\)thành khí \({{\rm{H}}_2}.\)
D. Trên dây dẫn xuất hiện dòng electron chuyển từ thanh kẽm sang thanh than chì.
Nhúng thanh nhôm \(({\rm{Al}})\) và thanh đồng \(({\rm{Cu}})\) vào dung dịch \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}1{\rm{M}}.\) Nối hai thanh với nhau bằng dây dẫn. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tại thanh nhôm xảy ra quá trình oxi hoá Al thành \({\rm{A}}{{\rm{l}}^{3 + }}.\)
B. Tại thanh đồng xảy ra quá trình khử ion \({\rm{C}}{{\rm{u}}^{2 + }}\) thành Cu.
C. Tại thanh đồng và thanh nhôm đều sinh ra khí hydrogen.
D. Trên dây dẫn xuất hiện dòng electron chuyển từ thanh nhôm sang thanh đồng.
Pin quả chanh được thiếp lập gồm một dây Cu và dây Zn ghim vào một quả chanh và nối với bóng điện như hình bên. Bóng điện sáng đồng nghĩa với sự xuất hiện dòng điện. Bán phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương?
A.
B.
C.
D.
Phản ứng xảy ra khi sạc của một pin Li-ion là:
Để có được một pin điện có dung lượng là 4000 mAh thì khối lượng \({\rm{LiCo}}{{\rm{O}}_2}\) tối thiểu trước khi sạc là bao nhiêu?
Cho biết: \({{\rm{M}}_{{\rm{LiCo}}{{\rm{O}}_2}}} = 97,874\;{\rm{g}}/{\rm{mol}};1\;{\rm{mol}}\) điện lượng là 96485 C và \(1{\rm{C}} = 1\) A.s.
A. \(14,607\;{\rm{g}}.\)
B. \(15,285\;{\rm{g}}.\)
C. \(16,724\;{\rm{g}}.\)
D. 13,562 g.
Phản ứng của acquy chì khi sạc điện là:
\(2{\rm{PbS}}{{\rm{O}}_4}(s) + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l) \to {\rm{Pb}}(s) + {\rm{Pb}}{{\rm{O}}_2}(s) + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}(aq)\)
Chất được sinh ra ở cực âm khi acquy chì sạc điện là
A. \({\rm{Pb}}(s).\)
B. \({\rm{Pb}}{{\rm{O}}_2}(s).\)
C. \({{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l).\)
D. \({\rm{PbS}}{{\rm{O}}_4}(s).\)
Phản ứng của acquy chì khi xả điện là:
Khi đó, Pb sẽ bị oxi hoá và tạo thành \({\rm{PbS}}{{\rm{O}}_4}\) bám vào điện cực và \({\rm{Pb}}{{\rm{O}}_2}\) bị khử thành \({\rm{PbS}}{{\rm{O}}_4}\) bám vào điện cực. Phát biểu nào sau đây đúng trong quá trình acquy xả điện?
A. Khối lượng cực âm giảm dần.
B. Khối lượng cực dương giảm dần.
C. Khối lượng acquy giảm dần.
D. Nồng độ \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) trong dung dịch giảm dần.
Pin nhiên liệu đang được đặc biệt quan tâm nghiên cứu vì tiềm năng sử dụng trong tương lai do có nhiều ưu điểm so với pin Galvani hiện nay. Dòng điện tạo ra trong pin do phản ứng oxi hoá nhiên liệu \(\left( {{{\rm{H}}_2},{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{OH}},{\rm{C}}{{\rm{H}}_4}, \ldots } \right)\) bằng \({{\rm{O}}_2}\) của không khí. Ưu điểm của pin là sản sinh dòng điện với hiệu suất cao.
Cấu tạo và cơ chế hoạt động của pin nhiên liệu hydrogen như sau:
Phản ứng chung trong pin nhiên liệu hydrogen là
A. \(2{{\rm{H}}_2}(g) + {{\rm{O}}_2}(g) \to 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}(l).\)
B. \(2{{\rm{H}}_2}(g) + 2{{\rm{O}}_2}(g) \to 2{{\rm{H}}_2}{{\rm{O}}_2}(l).\)
C. \(2{{\rm{H}}_2}(g) + {{\rm{O}}_2}(g) \to 2{{\rm{H}}^ + }(aq) + 2{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }(aq).\)
D. \(2{{\rm{H}}_2}(\;{\rm{g}}) + {{\rm{O}}_2}(\;{\rm{g}}) \to 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}({\rm{g}}).\)
Nguồn điện hoá học nào sau đây không dựa vào các phản ứng hoá học?
A. Pin Galvani.
B. Pin nhiên liệu.
C. Acquy.
D. Pin mặt trời.