22 CÂU HỎI
Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là
A. CuO
B. ZnO
C. PbO
D. CaO
Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxi cacbonat bởi nhiệt là
A.
B.
C.
D
Để phân biệt 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng
A.
B.
C.
D.
Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là
A.
B.
C.
D.
Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
A.
B.
C.
D.
Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là
A.
B.
C.
D.
Vôi sống có công thức hóa học là
A.
B.
C.
D.
Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là
A. 50 gam
B. 40 gam
C. 60 gam
D. 73 gam
Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng cần dùng là
A. 9,5 tấn
B. 10,5 tấn
C. 10 tấn
D. 9,0 tấn
Hòa tan 12,6 gam natri sunfit vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí thu được ở đktc là
A. 2,24 lít
B. 3,36 lit
C. 1,12 lít
D. 4,48 lít
S là
A. oxit trung tính
B. oxit axit
C. oxit lưỡng tính
D. oxit bazơ
Có 2 chất bột trắng CaO và thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là
A. dung dịch HCl
B. NaCl
C.
D. giấy quỳ tím
Canxi oxit là một
A. axit
B. bazơ
C. oxit
D. muối
Có thể dùng CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:
A. C
B. S
C. CO
D.
Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí C?
A. đặc
B. khan
C. NaOH rắn
D. Cu khan
Khí X là nguyên nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính, đồng thời khí X cũng là một oxit axit. Vậy công thức hóa học của X là:
A. C
B.
C.
D.
Oxit vừa tan trong nước, vừa được dùng để hút ẩm là:
A. S
B. CaO
C.
D.
Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxi cacbonat bởi nhiệt là :
A. CaO và CO
B. CaO và
C. CaO và
D. CaO và
Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống
A. Ca
B. NaCl
C.
D.
Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
A. và
B. và NaOH
C. và HCl
D. và
Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế trong phòng thí nghiệm?
A. Al và loãng
B. NaOH và dung dịch HCl
C. và dung dịch HCl
D. và dung dịch HCl
Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
A. Ca và HCl
B. và HCl
C. và NaOH
D. và NaCl