21 CÂU HỎI
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cấu hình bền vững của khí hiếm luôn tương ứng với 8 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Có những nguyên tử vừa có xu hướng nhường, vừa có xu hướng nhận electron để đạt được cấu hình electron bền vững như của khí hiếm.
C. Số lượng electron mà các nguyên tử nguyên tố nhóm A có xu hướng nhường hoặc nhận để đạt được octet bằng số thứ tự của nhóm chứa nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn.
D. Dựa vào số lượng electron nhường hay nhận của nguyên tử khi hình thành liên kết hoá học có thể xác định liên kết là ion hay cộng hoá trị.
Vì sao các nguyên tử Ne (Z = 10) và Ar (Z = 18) hiếm khi tạo thành hợp chất?
A. Vì chúng có lớp electron ngoài cùng đã bão hoà.
B. Vì chúng có phân lớp electron bên trong đã được được điền đầy đủ.
C. Vì bán kính nguyên tử của chúng rất nhỏ.
D. Vì mỗi nguyên tử đã có đủ 8 electron.
Phosphorus là nguyên tố thuộc chu kì 3 và nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Phosphorus có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?
A. Nhường 5 electron.
B. Nhận 3 electron.
C. Nhường 3 electron.
D. Nhận 5 electron.
Nguyên tử nguyên tố nitrogen (Hình 3.1) chuyển thành ion mang điện tích là bao nhiêu khi nhận electron để thoả mãn quy tắc octet?
Hình 3.1. Mô hình cấu tạo nguyên tửcủa nguyên tố nitrogen
A. +1.
B. +3.
C. -1.
D. -3.
Phân tử nào sau đây chứa nguyên tử không tuân theo quy tắc octet?
Biết: H (Z = 1), B (Z=5), C (Z=6), N (Z = 7), O (Z= 8).
A. BH3.
B. CO2.
C. NH3.
D. H2O.
Trong các cặp nguyên tố sau, cặp nguyên tố nào có nhiều khả năng tạo thành liên kết ion nhất?
A. Nitrogen và oxygen.
B. Carbon và hydrogen.
C. Sulfur và oxygen.
D. Potassium và oxygen.
Trong số các cặp nguyên tố sau, cặp nguyên tố nào có nhiều khả năng tạo thành liên kết cộng hoá trị nhất?
A. K và C1.
B. H và O.
C. Al và Mg.
D. K và Na.
Hình 3.2 mô tả cấu trúc của các chất rắn X và Y, các khối cầu trắng và đen thể hiện các nguyên tố hoá học khác nhau. Loại liên kết hoá học trong X và Y tương ứng là:
Hình 3.2. Mô hình cấu trúc của các chất rắn X và Y
A. Liên kết ion và liên kết ion.
B. Liên kết cộng hoá trị và liên kết cộng hoá trị.
C. Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.
D. Liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.
Magnesium oxide thường được sử dụng để lót bên trong các lò công nghiệp vì có nhiệt độ nóng chảy cao. Loại liên kết hay tương tác hoá học trong magnesium oxide là
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hoá trị.
C. liên kết hydrogen.
D. tương tác van der Waals.
Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất liên kết trong chất rắn Al2O3?
A. Liên kết cộng hoá trị mạnh giữa các nguyên tử có độ âm điện khác nhau.
B. Các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị và được sắp xếp thành các phân tử nhỏ.
C. Liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
D. Liên kết được hình thành do sự xen phủ trục và bên của các orbital nguyên tử.
Sự xen phủ giữa các AO nào sau đây theo phương nằm ngang có thể tạo thành liên kết s?
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D
Hình vẽ nào sau đây mô tả phù hợp sự tạo thành liên kết từ sự xen phủ các orbital nguyên tử?
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D
Phân tử NH3 có công thức Lewis như Hình 3.3. Số lượng cặp electron dùng chung và cặp electron hoá trị riêng của nguyên tử N là
A. 1 và 3.
B. 3 và 1.
C. 2 và 2.
D. 3 và 2.
Các nguyên tố F, Cl, Br và I đều thuộc nhóm VIIA và ở các chu kì tương ứng là 2, 3, 4 và 5. Liên kết cộng hoá trị trong phân tử HX (X là F, Cl, Br, I) nào phân cực mạnh nhất?
A. HF.
B. HCl.
C. HBr.
D. HI.
Liên kết cộng hoá trị nào sau đây phân cực mạnh nhất?
A. C-H.
B. N-H.
C. O-H.
D. O-C.
Trong các phân tử H2, N2, H2O, CO2, NH3, số lượng phân tử chỉ chứa các liên kết cộng hoá trị không phân cực là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Giữa các nguyên tử N trong phân tử N, có ba liên kết, số lượng liên kết và trong phân tử này tương ứng là
A. 3 và 0.
B. 2 và 1.
C. 1 và 2.
D. 0 và 3.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Các AO chỉ có khả năng xen phủ tạo liên kết .
B. Các AO không có khả năng xen phủ tạo liên kết .
C. Liên kết bền vững hơn liên kết .
D. Liên kết có thể tạo thành từ sự xen phủ trục của hai AO khác loại.
Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi và ba lần lượt là
A. 1, 2, 3.
B. 2, 4, 6.
C. 1, 3, 5.
D. 2, 3, 4.
Giữa các nguyên tử khí hiếm Ne, có thể hình thành loại liên kết hay tương tác hoá học nào?
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hoá trị.
C. Liên kết hydrogen.
D. Tương tác van der Waals.
Ethanol (C2H5OH) và dimethylether (CH3-O-CH3) có cùng công thức phân tử là C2H6O. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn dimethylether.
B. Dimethylether có nhiệt độ sôi cao hơn ethanol.
C. Hai chất có nhiệt độ sôi bằng nhau.
D. Hai chất có nhiệt độ sôi không xác định.