2048.vn

(Trả lời ngắn) 9 bài tập Công thức tính góc trong không gian (có lời giải)
Quiz

(Trả lời ngắn) 9 bài tập Công thức tính góc trong không gian (có lời giải)

A
Admin
ToánLớp 127 lượt thi
9 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ\[Oxyz\], cho điểm \[H\left( {2;1;2} \right)\], \[H\] là hình chiếu vuông góc của gốc tọa độ \[O\] xuống mặt phẳng\[\left( P \right)\]. Tính số đo góc giữa mặt \[\left( P \right)\] và mặt phẳng \[\left( Q \right):x + y - 11 = 0\] theo đơn vị độ.

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho mặt phẳng \[(P)\]có phương trình \[x - 2y + 2z - 5 = 0\]. Xét mặt phẳng \[(Q):x + (2m - 1)z + 7 = 0\], với \[m\]là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị của \[m\] để \[(P)\] tạo với \[(Q)\] góc \[\frac{\pi }{4}\].

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \[ABCD.A'B'C'D'\] có tâm \(O\). Gọi \(I\) là tâm của hình vuông \(A'B'C'D'\) và điểm \(M\) thuộc đoạn \(OI\) sao cho \(MO = 2MI\) (tham khảo hình vẽ). Tính sin của góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( {MC'D'} \right)\) và \(\left( {MAB} \right)\) (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

(Trả lời ngắn) Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có tâm O. Gọi I là tâm của hình vuông A'B'C'D' và điểm M thuộc đoạn OI sao cho MO = 2MI (tham khảo hình vẽ) (ảnh 1)

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\)có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A\), \(AB = a\),\(AC = a\sqrt 3 \). Hình chiếu vuông góc của \(A'\) lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) là trung điểm \(H\) của \(BC\), \(A'H = a\sqrt 5 \). Gọi \(\varphi \) là góc giữa hai đường thẳng \(A'B\) và \(B'C\). Tính \(\cos \varphi \) (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\), có \(AB = a,\,AD = a\sqrt 2 ,\)góc giữa \(A'C\)và mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\) bằng 30°. Gọi \(H\)là hình chiếu vuông góc của \(A\)trên \(A'B\)và \(K\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) trên \(A'D.\) Tính góc giữa hai mặt phẳng\(\left( {AHK} \right)\) và \(\left( {ABB'A'} \right)\) (đơn vị: độ).

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ đứng \[ABC.A'B'C'\]có AB=AC=a, BAC=120°. Gọi \[M,{\rm{ }}N\]lần lượt là trung điểm của \[B'C'\]và \[CC'\]. Biết thể tích khối lăng trụ \[ABC.A'B'C'\]bằng \[\frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{4}\]. Gọi \[\alpha \]là góc giữa mặt phẳng \[\left( {AMN} \right)\]và mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\], tính \[\cos \alpha \] ta được kết quả là \[\frac{{\sqrt 3 }}{a}\]. Xác định a.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\), \(AC = 2a\), tam giác \(SAB\) và tam giác \(SCB\) lần lượt vuông tại \(A\), \(C\). Khoảng cách từ \(S\) đến mặt phẳng \[\left( {ABC} \right)\] bằng \(2a\). Tính côsin của góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SCB} \right)\) ta được kết quả là \(\frac{a}{b}\), với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính a + b.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác cân đỉnh \(A\). Biết \(BC = a\sqrt 3 \) và ABC^=30o, cạnh bên \(AA' = a\). Gọi \(M\) là điểm thỏa mãn \(2\overrightarrow {CM}  = 3\overrightarrow {CC'} \). Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {AB'M} \right)\), khi đó tính \(\sin \alpha \) (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối tứ diện \(ABCD\) có \(BC = 3\), \(CD = 4\), \(\widehat {ABC} = \widehat {ADC} = \widehat {BCD} = {90^0}\). Góc giữa đường thẳng \(AD\) và \(BC\) bằng 600. Tính côsin góc giữa hai phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {ACD} \right)\) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) .

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack