30 câu hỏi
Cấu trúc của 1 axit amin phải có những thành phần cơ bản nào dưới đây: I. H3PO4 IV. Nhóm -NH2
II. Nhóm - COOH V. Gốc hiđrôcacbon
III. C5H10O4 VI. Bazơ nitric
II; III; IV
II; IV; V
I; III; VI
I; III; IV; V
Cấu trúc bậc 4 của prôtêin:
Chỉ có ở một số lợi prôtêin, được hình thành từ 2 chuỗi pôlipeptit có cấu trúc khác nhau
Có tất cả các loại prôtêin
Chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 giống nhau hoặc khác nhau.
Chỉ có ở một số loại prôtêin, được hình thành từ 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc giống nhau
Những hợp chất nào dưới đây là prôtêin:
Albumin, glôbulin, côlestêron.
Glôbulin, côlagen, phôtpholipit.
Albumin, glôbulin, côlagen.
Albumin, glôbulin, phôtpholipit.
Cấu trúc bậc 1 của prôtêin là như thế nào?
Trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axitamin trong chuỗi pôlypeptit.
Các chuỗi pôlypeptit co xoắn lại hoặc gâp nếp.
Chuỗi pôlypeptit ở dạng xoắn lại hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều.
Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong đó các đơn phân là axitamin.
Giữa các nuclêôtit kế tiếp nhau trong cùng một mạch của ADN xuất hiện liên kết hóa học nối giữa:
Đường và axit
Axit và bazơ
Đường và đường
Bazơ và đường
Chức năng của ARN thông tin là:
Truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm
Qui định cấu trúc của phân tử prôtêin
Qui định cấu trúc đặc thù của ADN
Tổng hợp phân tử AND
Đơn phân cấu tạo của phân tử ARN có 3 thành phần là:
Axit phôtphoric, baơ nitơ và liên kết hóa học
Đường có 6C, axit phôtphoric và baơ nitơ
Đường có 5C, axit phôtphoric và liên kết hóa học
Đường 5C, axit phôtphoric và baơ nitơ
Nếu so sánh với đường cấu tạo ADN thì phân tử đường cấu tạo ARN:
Ít hơn một nguyên tử cacbon
Nhiều hơn một nguyên tử cacbon
Nhiều hơn một nguyên tử ôxi
Ít hơn một nguyên tử ôxi
Thành phần đơn phân của phân tử ADN:
Amin, đường pentôzơ, bazơ nitric
Gồm 3 thành phần: Đường pentôzơ (C5H10O4); H3PO4, Bazơ nitơ có tính kiềm yếu: A,T, G,X
Đường pentôzơ, axit phôtphoric, bazơ nitric
Nhóm cacbôxyl, axit phôtphoric, đường pentôzơ
Một mạch của phân tử ADN có trình tự như sau: - A- X- G- T- A- A- G-, trình tự của mạch bổ sung là:
- U- G- X- A- U- U- X-
- A- X- G- U- A- A- G-
- T- G- X- A- T- T- X-
- A- X- G- T- A- A- G-
Câu nào không đúng trong các câu sau khi nói về cấu trúc phân tử ADN ở sinh vật:
Ở các tế bào nhân thực, phân tử ADN có cấu trúc dạng mạch thẳng.
Ở các tế bào nhân sơ, phân tử ADN thường có cấu trúc dạng mạch vòng.
Mỗi phân tử ADN gồm 2 chuỗi (mạch) pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô giữa các bazơ nitơ của các nuclêôtit.
Liên kết hiđrô trong phân tử ADN là liên kết yếu, A liên kết với T bằng 3 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 2 liên kết hiđrô.
Chức năng cơ bản của ADN là:
Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào
Là thành phần cấu tạo của màng tế bào
Bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
Trực tiếp tổng hợp prôtêin
Loại bazơ nitơ chỉ có trong ARN mà không có trong ADN là:
Xitôxin
Ađênin
Guanin
Uraxin
Trong tế bào thường có các enzim sửa chữa các sai sót về trìng tự nucleotit. Đặc điểm nào về cấu trúc của ADN giúp nó có thể sửa chữa các sai sót nói trên?
Nhờ đặc điểm các Nu liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste có tính bền vững.
Nhờ đặc điểm cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung của ADN mà enzim có thể sửa chữa các sai sót về trình tự Nu.
Nhờ đặc điểm các Nu liên kết với nhau bằng liên kết phôtphođieste và cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung.
Nhờ liên kết phôtphođieste và liên kết H2 trong phân tử ADN mà enzim có thể sửa chữa các sai sót về trình tự Nu.
Vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn:
Chứa phân tử ADN dạng vòng (plasmit) nằm trong tế bào chất điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
Chứa phân tử ADN dạng vòng nhỏ.
Thực hiện quá trình tổng hợp prôtêin cho tế bào.
Là nơi xảy ra các phản ứng sinh hóa của tế bào và duy trì áp suất thẩm thấu của tế bào.
Thành phần cơ bản của tế bào gồm:
Bào quan, màng sinh chất, dịch nhân.
Nhân hoặc vùng nhân, màng sinh chất, bào quan.
Tế bào chất, bào quan, màng sinh chất.
Màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
Cấu trúc nào sau đây thuộc loại tế bào nhân sơ?
Tảo
Vi khuẩn, vi rút
Vi khuẩn
Vi rút
Chức năng của roi ở tế bào vi khuẩn là:
Bảo vệ và quy định hình dạng của tế bào.
Giúp bám được vào bề mặt tế bào người.
Giúp vi khuẩn di chuyển.
Giúp vi khuẩn trong quá trình tiếp hợp.
Màng sinh chất của tế bào nhân sơ được cấu tạo từ:
Axit nuclêic
Prôtêin
Peptiđôglican
Photpholipit và prôtêin
Tế bào chất là gì?
Không được bao bọc bởi lớp màng, chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng.
Là vùng nằm giữa nhân và màng sinh chất.
Là vùng nằm phía ngoài cùng của tế bào gồm có các hạt dự trữ, bào tương và Ribôxôm.
Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân, gồm 2 thành phần chính là bào tương và Ribôxôm.
Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì?
Giúp tế bào di chuyển nhanh, sinh sản nhanh.
Giúp quá trình trao đổi chất với môi trường một cách nhanh nhất.
Giúp tế báo di chuyển nhanh, quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh
Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn
Hình thái của vi khuẩn được ổn định nhờ cấu trúc nào sau đây?
Thành tế bào
Vỏ nhày
Tế bào chất.
Màng sinh chất
Trong tế bào chất của sinh vật nhân sơ gồm có:
Ribôxôm và bào tương, một số vi khuẩn còn có hạt dự trữ.
Mạng lưới nội chất
Ty thể
Thể gôngi
Đặc điểm của tế bào nhân sơ là:
Màng nhân chỉ gồm một lớp lipit đơn.
Chưa có màng nhân
Màng nhân giúp trao đổi chất giữa nhân với tế bào chất
Tế bào chất đã phân hóa chứa đủ các loại bào quan
Một trong các chức năng của nhân tế bào là:
Chứa đựng thông tin di truyền
Duy trì sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường
Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào
Vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào
Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất?
Tế bào bạch cầu.
Tế bào hồng cầu.
Tế bào cơ.
Tế bào biểu bì.
Trên màng lưới nội chất hạt có:
Các ribôxôm gắn vào
Nhiều hạt có khả năng nhuộm màu bằng dung dịch axit
Nhiều hạt có khả năng nhuộm màu bằng dung dịch kiềm
Các ý đưa ra đều đúng
Trong tế bào, cấu trúc có chức năng tổng hợp prôtêin là:
Ribôxôm
Nhân
Lưới nội chất
Nhân con
Chức năng của lưới nội chất hạt là:
Có nhiều loại enzim, phân hủy các chất độc hại đối với tế bào.
Chuyên tổng hợp prôtêin của tế bào.
Tổng hợp lipit, chuyển hóa đường.
Tổng hợp prôtêin để đưa ra ngoài tế bào cũng như các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
Cấu tạo bộ máy Goongi bao gồm:
Các thể hình cầu có màng kép bao bọc
Các cấu trúc dạng hạt tập hợp lại
Các túi màng dẹt xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau
Các ống rãnh xếp chồng lên nhau và thông với nhau
