30 câu hỏi
Một chu trình Krebs có thể tạo ra:
1 CO2
2 CO2
3 CO2
4 CO2
Trong quá trình hô hấp hiếu khí, FADH2 được tạo ra:
Trong lộ trình đường phân
Do sự oxy hóa acid pyruvic
Từ chu trình Krebs
Trong chuỗi dẫn truyền điện tử
Vai trò của enzyme trong tế bào là?
Làm đổi hướng các phản ứng hóa học
Xác định bản chất sản phẩm của một phản ứng
Làm tăng tốc phản ứng
Cung cấp năng lượng cho phản ứng
Coenzyme là gì?
Một hợp chất hữu cơ
Một vitamin C
Một loại cofactor
Cả 3 đều đúng
Một phân tử bị oxy hóa khi nó?
Nhận một ion H+
Mất một ion H+
Nhận một điện tử
Mất một điện tử
Phần lớn ATP được tạo ra trong sự hô hấp tế bào từ?
Sự đường phân
Hóa điện thẩm thấu
Sự lên men
Chu trình krebs
Câu nào dưới đây mô tả đúng về sự đường phân?
Khởi đầu là sự oxy hóa glucose
Tạo ra NADH và một ít ATP
Cắt glucose thành hai pyruvate
Cả ba đáp án trên đều đúng
Trong sự hô hấp tế bào, điện tử được phóng thích từ glucose cuối cùng sẽ đi vào đâu?
ATP
Glucose
H2O
Chlorophyll
Phần lớn các điện tử giàu năng lượng được phóng thích từ glucose trong sự hô hấp tế bào?
Được dùng để tổng hợp lactate
Được dùng để tổng hợp ATP qua chu trình krebs
Được gắn vào FAD để chuyển hóa chuỗi dẫn truyền điện tử
Nằm trong CO2
Phần trăm năng lượng mà tế bào giữ được trong ATP khi thủy phân một glucose là?
100%
Khoảng 40%
Khoảng 25%
Khoảng 1%
Có bao nhiêu ATP được tạo ra trong phản ứng phosphoryl hóa ở mức cơ chất từ sự phân giải hoàn toàn một phân tử glucose với sự hiện diện của oxygen?
2 ATP
4 ATP
36 ATP
38 ATP
Sự hô hấp hiếu khí xảy ra qua bốn giai đoạn theo trình tự?
Sự đường phân, oxy hóa acid pyruvic, chu trình krebs và tổng hợp ATP
Sự đường phân, chu trình krebs, oxy hóa acid pyruvic và tổng hợp ATP
Sự đường phân, chu trình krebs, tổng hợp ATP và oxy hóa acid pyruvic
Sự đường phân, oxy hóa acid pyruvic, tổng hợp ATP và chu trình krebs
Trong lộ trình đường phân, chất có năng lượng hóa học nhiều nhất là?
Glucose
Fructose – 6 – phosphate
Fructose – 1,6 – bisphotphate
Phosphoglyceraldehyde
Trong sự đường phân, một lượng nhỏ ATP được tạo ra?
Từ sự phosphoryl hóa ở mức cơ chất
Do sự chuyển điện tử qua loại chất nhận
Khi điện tử và nguyên tử hydro được chuyển đến NAD+
Từ sự hóa thẩm thấu
Sản phẩm của lộ trình đường phân glucose gồm?
Nước, acid citric, NADH và ATP
Nước, acid citric, NADPH và ATP
Nước, acid pyruvic, NADH và ATP
Nước, acid pyruvic, NADPH và ATP
Số mào ty thể của tế bào cơ tim nhiều gấp 3 lần của tế bào gan. Điều này chứng tỏ?
Tế bào cơ tim cần nhiều ATP hơn
Tế bào gan cần nhiều ATP hơn
Sự đường phân ở tế bào cơ tim mạnh hơn
Sự đường phân ở tế bào gan mạnh hơn
Các enzyme cần cho chu trình Krebs có ở đâu?
Màng ngoài ti thể
Màng trong ti thể
Matrix
Dịch bào
Các enzyme cần cho sự phosphoryl hóa oxy hóa có ở?
Màng ngoài ti thể
Màng trong ti thể
Matrix
Dịch bào
Các phản ứng của chu trình Krebs xảy ra ở đâu?
Dịch bào
Matrix của ti thể
Cristae của màng trong ti thể
Ngăn ngoài giữa hai màng trong ti thể
Trong chu trình Krebs, chất nhận acetyl-CoA là?
Acid citric
Acid oxaloacetic
Acid α – ketoglutaric
Acid malic
Khi pyruvate bị biến đổi thành acetyl-CoA thì
CO2 và ATP được tạo ra
CO2 và NADH được tạo ra
CO2 và coenzyme A được tạo ra
NAD+ được tái tạo
Sự oxy hóa acid pyruvic trong quá trình hô hấp hiếu khí đường glucose tạo ra các sản phẩm?
NADPH, CO2, Acetyl-CoA
CO2, Acetyl-CoA, NADH
O2, Acetyl-CoA, NADH
O2, Acetyl-CoA, NADPH
Sau khi kết thúc chu trình Krebs, phần lớn năng lượng hữu dụng từ glucose ban đầu ở dưới dạng?
Acetyl-CoA
ATP
NADH
CO2
Khi các điện tử di chuyển qua chuỗi dẫn truyền điện tử, năng lượng do chúng phóng thích được dùng để?
Phân giải glucose
Tạo NADH và FADH2
Bơm H+ qua màng
Oxy hóa nước
Phần lớn NADH phóng thích điện tử giàu năng lượng đến chuỗi dẫn truyền điện tử đều bắt nguồn từ?
Tế bào chất
Sự hóa thẩm thấu
Sự đường phân
Chu trình Krebs
Số phân tử CO2 được tạo thành khi oxy hóa hoàn toàn một phân tử acid citric?
3
4
5
6
Trong phản ứng phosphoryl hóa oxy hóa không có sự tham gia của chất nào sau đây?
ADP và P
Oxygen
ATP
Cả ba chất đều đúng
Một chất nhận điện tử hoạt động như một phân tử dự trữ năng lượng khi chúng …… (thí dụ ……)
Bị khử / NAD+
Bị oxy hóa / NAD+
Bị khử / NADH
Bị oxy hóa / NADH
ATP synthase tổng hợp ATP dựa vào đâu?
Nhờ vào nang lượng của khuynh độ nồng độ H+ qua màng
Nhờ sự phosphoryl hóa ở mức cơ chất
Từ glucose khi không có oxygen
Khi không có sự hóa thẩm thấu
Trong sự lên men rượu, ATP được tạo ra nhờ?
Sự phosphoryl hóa oxy hóa
Sự phosphoryl hóa ở mức cơ chất
Chuỗi dẫn truyền điện tử
Chu trình Krebs
