vietjack.com

Thi thử trắc nghiệm ôn tập Sinh học đại cương online - Đề #42
Quiz

Thi thử trắc nghiệm ôn tập Sinh học đại cương online - Đề #42

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào cơ tạo ra acid lactic để?

Tránh ngộ độc acid pyruvic

Sự dụng năng lượng trong pyruvate

Sự dụng CO2 được phóng thích

Tái tạo NAD+

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi protein được dùng làm nguyên liệu cho sự hô hấp tế bào thì chất thải được tạo ra là?

Nhóm amin

Rượu và CO2

Acid béo

Acid lactic

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong việc sản xuất bia thì maltose là?

Một loại hương liệu

Tác nhân cho hô hấp hiếu khí

Tác nhân cho sự lên men

Enzyme cần cho sự lên men rượu

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để các acid béo có thể đi vào lộ trình hô hấp tế bào, chúng phải?

Bị khử amin

Kết hợp với glycerol

Kết hợp với ATP

Bị cắt thành acetyl-CoA

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gram lipid bị oxy hóa bởi sự hô hấp tạo ra lượng ATP …… so với lượng ATP được tạo ra từ một gram glucose.

Bằng một nữa

Gấp đôi

Gấp 4 lần

Gấp 10 lần

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sinh vật nào dưới đây không có khả năng quang hợp?

Vi khuẩn

Nấm rơm

Xương rồng

Rong

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cây xanh tạo hầu hết các chất hữu cơ cho nó từ đâu?

Các chất khoáng trong đất

Nước trong đất

CO2 trong khí quyển

H2O trng khí quyển

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quang hợp, cây xanh sử dụng carbon từ ….. để tổng hợp đường và các phân tử hữu cơ khác.

H2O

CO2

Đất

Diệp lục tố

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các sắc tố anten có vai trò gì?

Thu nhận năng lượng ánh sáng của mặt trời

Phóng thích điện tử

Chuyển điện tử vào chuỗi quang hợp

Thu năng lượng ánh sáng mặt trời và chuyển electron

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ít hữu dụng nhất cho sự quang hợp là vùng ánh sáng?

Đỏ

Vàng

Lục

Lam

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sự quang hợp, phân tử oxygen tạo ra từ đâu?

Lộ trình đường phân

Pha sáng của quang hợp

Chu trình Calvin

Chuỗi dẫn truyền điện tử

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi các sắc tố của lục lạp hấp thụ ánh sáng thì?

Chúng sẽ bị khử

Chúng mất năng lượng

Điện tử của chúng được kích hoạt

Các photon được kích hoạt

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sự quang hợp ở lục lạp, O2 được tạo ra từ …… qua một loại phản ứng trong ……

CO2 / hệ thống quang II

H2O / hệ thống quang II

CO2 / chu trình Calvin

H2O / hệ thống quang I

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ thống quang I, sự dẫn truyền điện tử cuối cùng tạo ra chất khử là?

NADH

NAD+

NADP+

NADPH

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phản ứng của pha sáng trong quang hợp xảy ra ở màng thylakoid vì?

Trên màng có diệp lục tố hấp thụ quang năng

Các enzyme tham gia phản ứng có hoạt điểm gắn với lipid trên màng

Sự hóa thẩm thấu xảy ra qua màng này

Màng thylakoid có thể gắn với oxygen

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của NADP+ trong sự quang hợp là gì?

Hỗ trợ cho diệp lục tố hấp thụ năng lượng quang năng

Chất nhận điện tử đầu tiên trong hệ thống quang

Hỗ trợ hệ thống quang II phân ly nước

Bị khử và chuyển điện tử đến chu trình Calvin

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của chu trình Calvin?

Hấp thụ quang năng

Oxy hóa glucose

Tạo ra CO2

Phân ly nước

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu trình Calvin là một loạt các phản ứng?

Để tổng hợp các phân tử đường bằng cách cố định CO2

Biến đổi quang năng thành hóa năng

Sản sinh ra NADPH và khí Oxy

Cả ba đáp án đều đúng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu trình Calvin Benson gồm ba bước chính theo trình tự?

Cố định CO2, chuyển hóa CO2 và tái tạo chất nhận

Chuyến hóa CO2, tái tạo chất nhận và cố định CO2

Chuyến hóa CO2, cố định CO2 và tái tạo chất nhận

Cố định CO2, tái tạo chất nhận và chuyển hóa CO2

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao chu trình Calvin không trực tiếp phụ thuộc vào ánh sáng nhưng chúng thường không xảy ra vào ban đêm?

Ban đêm thời tiết quá lạnh nên phản ứng khó xảy ra

Ban đêm nồng độ CO2 giảm

Ban đêm cây không thể tạo ra nước cần cho chu trình Calvin

Chu trình Calvin phụ thuộc vào các sản phẩm của pha sáng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quang hợp, đường được tạo trực tiếp từ?

Chu trình Calvin

Sự quang phosphoryl hóa

Các phản ứng của pha sáng

Sự dẫn truyền điện tử

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của sự quang hợp ở cây xanh là việc sử dụng điện tử từ nước để khử?

Glucose

Oxygen

CO2

NADPH

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cả ty thể và lục lạp đều?

Dùng khuynh độ proton (H+) để tổng hợp ATP

Nhận điện tử từ nước

Khử NAD+ tạo thành NADH

Được bao bởi một màng cơ bản

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều gì khó khăn cho phần lớn các cây quang hợp trong điều kiện khô nóng như sa mạc?

Ánh sáng quá mạnh có thể gây hư hại các sắc tố

Sự đóng các khí khổng làm cho CO2 không đi ra và O2 khó đi vào được

Cây chủ yếu dựa vào quang hô hấp để tổng hợp ATP

CO2 tích tụ trong lá làm ngừng quá trình cố định carbon

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao các cây C4 thích nghi vùng khí hậu nóng hơn các cây C3?

Trong điều kiện khí hậu nóng, khô, khí khổng của cây C4 không đóng lại

Cây C4 có khả năng cố định CO2 ngay cả khi nồng độ CO2 trong lá thấp

Cây C4 tạm ngừng quang hợp khi trời quá nóng

Chúng bắt nguồn từ xứ lạnh nhưng di cư sang xứ nóng và thích nghi

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vào năm 1665, lần đầu tiên Rober Hook đã quan sát thế giới sinh vật bằng kính hiển vi tự tạo có độ phóng đại 30 lần. Ông đã quan sát mô bần ở thực vật và thấy rằng cấu trúc của chúng có dạng các xoang rỗng có thành bao quanh và đặt tên là Cella. Những quan sát của Rober Hook đã đặt nền móng cho một môn khoa học mới đó là môn?

Sinh thái học

Tế bào học

Thực vật học

Thiên văn học

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tế bào bạch cầu, tế bào tuyến tụy, bào quan nào phát triển mạnh?

Lưới nội chất hạt

Ty thể

Lưới nội chất không hạt

Lục lạp

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hằng số lắng ribosom của tế bào nhân sơ là bao nhiêu?

60S

70S

80S

90S

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hằng số lắng ribisom của tế bào nhân thực là bao nhiêu?

60S

70S

80S

90S

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gen trong tế bào chất có ở đâu:

Ty thể và lạp thể (tế bào nhân thực)

Plasmid (vi khuẩn)

Nhân

Ty thể và lạp thể (TB nhân thực), Plasmid (vi khuẩn)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack