vietjack.com

Thi thử trắc nghiệm ôn tập Sinh học đại cương online - Đề #3
Quiz

Thi thử trắc nghiệm ôn tập Sinh học đại cương online - Đề #3

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để có thể cho ra tinh trùng người mang 2 NST giới tính XY, sự rối loạn phân ly của NST giới tính phải xảy ra:

Ở kỳ đầu của lần phân bào 1 của giảm phân

Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân

Ở kỳ đầu của lần phân bào 2 của giảm phân

Ở kỳ sau của lần phân bào 1 của giảm phân

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lý do làm tỷ lệ trẻ mắc hội chứng Đao có tỷ lệ gia tăng theo tuổi mẹ, đặc biệt là ở người mẹ trên 35 tuổi là do:

Tế bào bị lão hoá làm quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không xảy ra

Tế bào bị lão hoá làm phát sinh đột biến gen

Tế bào bị lão hoá làm cho sự phân ly NST dễ bị rối loạn

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn năng lượng trực tiếp của tế bào là:

Glucose

Galactose

Ribose

Fructose

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên sinh chất có tính chất, ngoại trừ:

là một hệ keo

độ nhớt cao

chuyển đổi sol-gel

nhũ tương không bền

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ của nguyên tố hiđrô (H) có trong cơ thể người là khoảng:

1,5%

65%

9,5%

18,5%

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên tố nào sau đây được xếp vào nhóm các nguyên tố vi lượng?

N, Cu, Mo, B

Co, Cu, Fe, Mo.

C, F, Cu, Fe.

H, Zn, Fe, Cu.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay không vì:

Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào (nước chiếm tỉ lệ rất lớn) vì thế không có nước sẽ không có sự sống.

Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào, là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào vì thế, không có nước sẽ không có sự sống.

Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào vì thế không có nước sẽ không có sự sống.

Nước tham gia vào các phản ứng hóa học trong chuyển hóa vật chất ở tế bào vì thế không có nước sẽ không có sự sống.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án phù hợp điền vào chỗ trống: Các nguyên tố vi lượng là những nguyên tố chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn ..... khối lượng cơ thể sống.

0,01%

1%

0,1%

0,001%

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương án phù hợp điền vào chỗ trống: Phần lớn các nguyên tố ..(1).. tham gia cấu tạo nên các đại phân tử ..(2).. còn các nguyên tố ..(3).. thường tham gia cấu tạo nên các enzim, vitamin...

1- vô cơ; 2-đa lượng; 3- hữu cơ

1- vi lượng; 2- hữu cơ; 3- đa lượng

1- vô cơ; 2- vi lượng; 3- hữu cơ

1- đa lượng; 2-hữu cơ; 3- vi lượng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một vài ví dụ về nguyên tố vi lượng ở người?

Phôtpho cần cho axit nuclêic trong mỗi tế bào cơ thể.

Mặc dù chỉ cần một lượng cực nhỏ nhưng thiếu Iốt chúng ta có thể bị bệnh biếu cổ.

Canxi cần cho sự phát triển xương người.

Nitơ tồn tại trong cơ thể ở dạng NH3 (dưới dạng nước tiểu).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với sự sống:

Là thành phần cấu trúc lên hàng trăm hệ enzim, vitamin, xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

Là thành phần tạo kháng thể bảo vệ cơ thể.

Là thành phần cấu trúc giúp các chất vận chuyển nhanh trong tế bào.

Là hợp chất hữu cơ xây dựng lên cấu trúc tế bào.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tế bào, nước phân bố chủy yếu ở thành phần nào sau đây?

Màng tế bào

Nhân tế bào

Nhiễm sắc thể

Chất nguyên sinh

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc hóa học của nước gồm:

Ba nguyên tử Ôxy kết hợp với hai nguyên tử Hyđrô.

Hai nguyên tử Ôxy kết hợp với một nguyên tử Hyđrô bằng các liên kết cộng hóa trị.

Hai nguyên tử Ôxy kết hợp với hai nguyên tử Hyđrô.

Một nguyên tử Ôxy kết hợp với hai nguyên tử Hyđrô bằng các liên kết cộng hóa trị.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cơ thể sống, thành phần chủ yếu là:

Chất hữu cơ

Vitamin

Nước

Chất vô cơ

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cấu tạo tế bào, xenlulôzơ tập trung ở:

Thành tế bào

Nhân tế bào

Màng nhân

Chất nguyên sinh

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc của các loại cacbonhyđrat gồm:

Gồm 3 nguyên tố hóa học: C, H, O nhưng có nhiều liên kết C-H và ít ôxy hơn.

Gồm 4 nguyên tố hóa học C, H, O, N và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

Gồm 3 nguyên tố hóa học C, H, N và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

Cacbonhyđrat gồm 3 loại nguyên tố hóa học: C, H, O và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: (CH2O)n

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những chức năng của đường glucôzơ là:

Nguồn năng lượng dự trữ ngắn hạn của tế bào

Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể

Là thành phần của phân tử ADN

Tham gia cấu tạo thành tế bào

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của mỡ là:

Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.

Cấu tạo nên các loại màng của tế bào.

Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể

Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường thuộc nhóm đissaccarit là:

Mantôzơ

Glucôzơ

Fructôzơ

Pentôzơ

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của phôtpholipit:

Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể

Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.

Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.

Cấu tạo nên các loại màng của tế bào.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của các loại cacbohyđrat:

Cấu tạo nên màng tế bào, màng sinh chất.

Là nguồn năng lượng chính dự trữ của tế bào.

Là nguồn nguyên liệu dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.

Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể, cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các loại nào sau đây là của hợp chất hữu cơ lipit?

Mỡ, phôtpholipit, sterôit, sắc tố và vitamin: carôtennôit- vitamin A, D, E và K.

Mỡ, phôtpholipit, lactôzơ.

Mỡ, glicôgen, phôtpholipit.

Glicôgen, carôtennôit, phôtpholipit, ơstrôgen.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất cacbonhyđrat: đường đơn- đường đôi- đường đa được xếp theo thứ tự từ đơn giản đến phức tạp là: 1. Glucôzơ

2. Đường Ribô

3. Glicôgen - Xenlulôzơ

4. Đường saccarôzơ

2 → 3 → 4 → 1.

1 → 2 → 3 → 4.

2 → 1 → 4 → 3.

1 → 3 → 4 → 2.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại:

Cacbohyđrat.

Tinh bột.

Đường đa.

Đường đơn, đường đôi.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng nào dưới đây không phải của prôtêin?

Quy định các đặc điểm hình thái,, cấu tạo của cơ thể

Kháng thể bảo vệ cơ thể, tham gia vào chức năng vận động

Enzin xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào hoocmôn điều hòa quá trình trao đổi chất trong tế bào và trong cơ thể

Có khả năng thực hiện nhân đôi để đảm bảo tính đặc trưng và ổn định của prôtêin

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các loại prôtêin sau thì những loại prôtêin trong tế bào người: I/ Côlazen: cấu tạo lên mô liên kêt da.

II/ Hêmôglôbin: làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2

III/ Miôzin: cấu tạo lên cơ.

IV/ Glicôxênol: dự trữ năng lượng.

I, II, IV.

I, III, IV

I, II, III

II, III, IV.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc bậc 2 của prôtêin là như thế nào?

Trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axitamin trong chuỗi pôlypeptit.

Chuỗi pôlypeptit co xoắn lại hoặc gấp nếp.

Prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong đó các đơn phân là axitamin.

Chuỗi pôlypeptit ở dạng xoắn lại hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây là đúng về sự hình thành liên kết peptit trong phân tử prôtêin?

Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm amin của axit amin trước với nhóm cacboxil của axit amin sau có sự giải phóng 1 phân tử nước

Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm cacboxil của axit amin này với nhóm cacboxil của axit amin kia, có sự giải phóng một phân tử nước

Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm amin của axit amin này với nhóm cácboxin của axit amin khác

Liên kết peptit được hình thành giữa nhóm cacboxin của axit amin trước với nhóm amin của axit amin sau, có sự giải phóng 1 phân tử nước

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 của phân tử prôtêin:

Trình tự sắp xếp đặc thù của các loại axitamin trong chuỗi pôlypeptit.

Chuỗi pôlypeptit ở dạng xoắn lại hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều và một prôtêin được cấu tạo từ một vài chuỗi pôlypeptit liên kết với nhau theo một cách nào đó.

Chuỗi pôlypeptit co xoắn lại hoặc gấp nếp và một chuỗi prôtêin được cấu tạo từ một vài chuỗi pôlypeptit liên kết với nhau theo một cách nào đó.

Phân tử prôtêin được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong đó các đơn phân là axitamin.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc xoắn anpha của mạch pôlipeptit là cấu trúc không gian:

Bậc IV

Bậc I

Bậc III

Bậc II

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack