vietjack.com

Phản ứng đốt cháy các hợp chất hữu cơ (P2)
Quiz

Phản ứng đốt cháy các hợp chất hữu cơ (P2)

A
Admin
30 câu hỏiHóa họcLớp 11
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H2N-CH2-COO-C3H7 

B. H2N-CH2-COO-CH3

C. H2N-CH2-CH2-COOH

D. H2N-CH2-COOH-C2H5

2. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hểt với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm vê khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là

A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%

B. HOOC-COOH và 60,00%

C. HOOC-CH2-COOH và 54,88%

D. HOOC-COOH và 42,86%

3. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là

A. CH3COOH và C2H5COOH

B. C2H5COOH và C3H7COOH

C. C3H5COOH và C4H7COOH

D. C2H3COOH và C3H5COOH

4. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là

A. 9,18

B. 15,30

C. 12,24

D. 10,80

5. Nhiều lựa chọn

Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

A. 72,22%.

B. 27,78%.

C. 35,25%.

D. 65,15%

6. Nhiều lựa chọn

Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu đuơc một muối và 336 ml hơi mọt ancol (ở đktc). Nêu đôt cháy hoàn toàn luợng hỗn hợp X trên, sau đó hâp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối luợng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là

A. HCOOH và HCOOC2H5

B. CH3COOH và CH3COOC2H5

C. C2H5COOH và C2H5COOCH3

D. HCOOH và HCOOC3H7

7. Nhiều lựa chọn

Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi du đều thu đuợc số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu đuợc 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

A. 39,66%.

B. 60,34%.

C. 21,84%.

D. 78,16%

8. Nhiều lựa chọn

Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu đuợc sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nuớc. Nấu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu đuợc 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là

A. etyl propionat

B. metyl propionat

C. etyl axetat

D. isopropyl axetat

9. Nhiều lựa chọn

Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so vơi luợng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu đuợc dung dịch Y. Cô cạn Y thu đuợc m gam Chat rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu đuợc 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là

A. 13,2

B. 12,3

C. 11,1

D. 11,4.

10. Nhiều lựa chọn

Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu đuợc dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu đuợc 164,7 gam hơi nuớc và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu đuợc 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu đuợc hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O va MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng

A. 3

B. 12

C. 8

D. 10

11. Nhiều lựa chọn

Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mối của Ỵ) cần vừa đủ 30,24 lit khí O2, thu được 26,88 lít khí CO và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khi đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là

A. 17,7 gam

B. 9,0 gam

C. 11,4 gam

D. 19,0 gam

12. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở), thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 13,12

B. 6,80

C. 14,24

D. 10,48.

13. Nhiều lựa chọn

Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là

A. CH3COOH và C3H5OH

B. C2H3COOH và CH3OH

C. HCOOH và C3H5OH

D. HCOOH và C3H7OH

14. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có khối lượng a gam và hồn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 43,0

B. 37,0

C. 40,5.

D. 13,5

15. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là

A. C2H4O2 và C3H6O2

B. C3H4O2 và C4H6O2.

C. C3H6O2 và C4H8O2

D. C2H4O2 và C5H10O2.

16. Nhiều lựa chọn

Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1

A. 14,6

B. 11,6.

C. 10,6.

D. 16,2.

17. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết n nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 băng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 7,20

B. 6,66

C. 8,88

D. 10,56

18. Nhiều lựa chọn

Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dụng dịch NaOH thu đượọ 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tư bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là

A. 43,24%.

B. 53,33%.

C. 37,21%.

D. 36,36%.

19. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phận cần dùng 27,44 lít khí O2 thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất ran khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là

A. 2 : 3

B. 4 : 3.

C. 3 : 2.

D. 3 : 5.

20. Nhiều lựa chọn

Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là

A. 4,48 lít

B. 3,36 lít

C. 2,24 lít

D. 1,12 lít.

21. Nhiều lựa chọn

Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phân bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là

A. 28,57%.

B. 57,14%.

C. 85,71%.

D. 42,86%.

22. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và -NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN= 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HC1 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 13 gam

B. 20 gam

C. 15 gam

D. 10 gam

23. Nhiều lựa chọn

Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu dược 11,2 lít khí CO2(ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là

A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH

B. HCOOH, CH3COOH

C. HCOOH, C2H5COOH

D. HCOOH, HOOC-COOH

24. Nhiều lựa chọn

Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (so mol X lớn hơn so mol Y), thu được một thể tích hơi bạng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là

A. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH

B. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH

C. H-COOH và HOOC-COOH

D. CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH.

25. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kêt đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừạ đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là

A. 15,36 gam

B. 9,96 gam

C. 18,96 gam

D. 12,06 gam

26. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phâm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

A. Tăng 2,70 gam

B. Giảm 7,74 gam

C. Tăng 7,92 gam

D. Giảm 7,38 gam

27. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là

A. 0,3

B. 0,8.

C. 0,2

D. 0,6

28. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tôi đa với 2 mol HC1 hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2 Các giá trị x, y tương ứng là

A. 8 và 1,0

B. 8 và 1,5

C. 7 và 1,0

D. 7 và 1,5.

29. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2(đktc) và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1 M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được

A. 4,32 gam

B. 8,10 gam

C. 7,56 gam

D. 10,80 gam

30. Nhiều lựa chọn

Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2; 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HC1. Giá trị của m là

A. 4,38.

B. 5,11

C. 6,39

D. 10,22

© All rights reserved VietJack