vietjack.com

Ôn tập lý thuyết và bài tập tổng hợp hóa hữu cơ có lời giải chi tiết( Phần 2)
Quiz

Ôn tập lý thuyết và bài tập tổng hợp hóa hữu cơ có lời giải chi tiết( Phần 2)

A
Admin
39 câu hỏiHóa họcLớp 11
39 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm peptit Y mạch hở công thức CxHyN5O6 và hợp chất Z có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH thu được dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với giá trị nào sau đây? 

A. 0,50

B. 0,76. 

C. 1,30. 

D. 2,60. 

2. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 5,04 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 13,3 gam và có 39,4 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,12 lít (đktc). Công thức phân tử của X là: 

A. C3H5O2N

B. C3H7O2N

C. C2H5O2N

D. C2H7O2

3. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp E gồm hexapeptit X (mạch hở) và chất Y (C3H10O2N2, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn E cần vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 4%, tạo thành 0,04 mol metylamin và 10,26 gam hỗn hợp muối của glyxin và alanin. Công thức phân tử của X là 

A. C17H30O7N6

B. C16H28O7N6

C. C15H26O7N6

D. C14H24O7N6

4. Nhiều lựa chọn

Chia 0,2 mol hỗn hợp gồm axit cacboxylic no E và este T (đều đơn chức, mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử C) thành 2 phần bằng nhau.

Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được 11,44 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Cho phần hai tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch G. Cho G tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun nóng), thu được tối đa a mol Ag. Giá trị của a là 

A. 0,12

B. 0,24. 

C. 0,08. 

D. 0,16. 

5. Nhiều lựa chọn

X là este no tạo bởi 2 axit cacboxylic với etylen glicol, Y là axit cacboxylic no, 2 chức (X,Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 29,46 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Mặt khác đun nóng 21,87 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được 34,38 gam hỗn hợp muối và m gam etylen glicol. Giá trị của m là: 

A. 2,79 

B. 1,86 

C. 5,58 

D. 8,37 

6. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X và Y đơn chức và este tạo ancol Z no, hai chức,mạch hở với X và Y, trong đó số mol X bằng số mol của Z (X,Y có cùng số nguyên tử hiđro, trong đó X no, mạch hở và Y mạch hở, chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 0,3 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được a gam muối và 1,24 gam ancol Z. Giá trị của a là 

A. 9,16. 

B. 9,54

C. 8,92. 

D. 8,24. 

7. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X chứa 1 ancol đơn chức (A), axit hai chức (B) và este 2 chức (D) đều no, hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 6,272 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. CTPT có thể có của ancol là 

A. C5H11OH 

B. C3H7OH 

C. C2H5OH 

D. C4H9OH 

8. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là 

A. 0,010

B. 0,015

C. 0,020

D. 0,005

9. Nhiều lựa chọn

Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là 

A. 75,9

B. 91,8. 

C. 92,0. 

D. 76,1

10. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp khí X gồm NH3 và etylamin có tỉ khối so với CO2 là 0,5136. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng không khí vừa đủ (giả sử trong không khí oxi chiếm 20%, còn lại là khí nito) thì thu được hỗn hợp gồm CO2, hơi nước và N2 có tổng khối lượng là 43,4 gam. Trị số của m là

A. 3,39 gam

B. 4,52 gam

C. 5,65 gam

D. 3,42 gam

11. Nhiều lựa chọn

Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2-CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của m là 

A. 8,2 

B. 5,4 

C. 8,8 

D. 7,2 

12. Nhiều lựa chọn

Thủy phân 445,05 gam peptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 127,5 gam Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly-Gly; 87 gam Val-Gly; 23,1 gam Gly-Val-Gly và m gam một pentapeptit X1. Giá trị của m là

A. 77,400

B. 4,050

C. 58,050

D. 22,059. 

13. Nhiều lựa chọn

Peptit X và peptit Y có tổng số liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn peptit X cũng như peptit Y đều thu được Glyxin và Valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 44,352 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 92,96 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 4,928 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn Y thu được a mol Val và b mol Gly. Tỉ lệ a : b là 

A. 1 : 1. 

B. 2 : 1.

C. 3 : 2

D. 1 : 2

14. Nhiều lựa chọn

X, Y, Z, T là các peptit đều được tạo bởi các α-amino axit no chứa một nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH và có tổng số nguyên tử oxi là 12. Đốt cháy 13,98 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 14,112 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,135 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng rắn khan là 

A. 31,5 gam. 

B. 32,3 gam

C. 33,4 gam

D. 29,5 gam

15. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là 

A. 23,80

B. 31,30

C. 16,95

D. 20,15. 

16. Nhiều lựa chọn

Thủy phân hoàn toàn 83,552 gam peptit mạch hở Y thu được 1,12 mol một amino axit X duy nhất (X chỉ có hai nhóm chức trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 84,560 gam peptit mạch hở Z cũng chỉ thu được 1,12 mol amino axit X. Biết trong phân tử của Y và Z hơn kém nhau một liên kết peptit. Số liên kết peptit trong Y là 

A. 3. 

B. 4. 

C. 6

D. 5. 

17. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp M gồm axit axetic, ancol metylic và este đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 2,44 gam M cần 0,09 mol O2 và thu được 1,8 gam H2O. Nếu lấy 0,1 mol M đem tác dụng với Na dư thì thu được 0,672 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của axit axetic trong hỗn hợp M là

A. 20,00%. 

B. 40,00%. 

C. 25,00%. 

D. 24,59%. 

18. Nhiều lựa chọn

X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala; Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Z; cô cạn dung dịch Z thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

A. 17,025 gam

B. 19,455 gam

C. 34,105 gam

D. 18,160 gam

19. Nhiều lựa chọn

Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hexanpetit H thu được 30,45 gam Ala-Gly-Gly; 76,5 gam Gly-Val-Ala; 228,9 gam Ala-Glu; y gam Gly-Gly và x gam hỗn hợp các aminoaxit Val, Glu. Giá trị của y gần nhất với (biết thuỷ phân không hoàn toàn H không thu được Gly-Ala-Glu và Gly-Ala-Val)? 

A. 86,5

B. 150,0. 

C. 59,5. 

D. 156,5. 

20. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

A. 10,56. 

B. 7,20. 

C. 8,88. 

D. 6,66. 

21. Nhiều lựa chọn

Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là 

A. 6,0

B. 6,4. 

C. 4,6. 

D. 9,6. 

22. Nhiều lựa chọn

Peptit X bị thủy phân theo phản ứng: X + 2H2O → 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là 

A. alanin 

B. axit glutamic 

C. lysin 

D. glyxin 

23. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là 

A. 4,08. 

B. 6,12. 

C. 8,16

D. 2,04. 

24. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc), thu được 2016 ml CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là  

A. 8,10 gam 

B. 7,56 gam 

C. 10,80 gam 

D. 4,32 gam 

25. Nhiều lựa chọn

Cho X, Y là 2 chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX< MY ; Z là ancol có cùng số nguyên tử C với X; T là este 2 chức được tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 13,216 lit khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư gần nhất với giá tri nào dưới đây? 

A. 5,04 gam 

B. 5,80 gam 

C. 5,44 gam 

D. 4,88 gam 

26. Nhiều lựa chọn

X, Y là hai axit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Cô cạn G rồi nung nóng với xút có mặt CaO thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m gần nhất với 

A. 3,5. 

B. 4,5

C. 2,5. 

D. 5,5

27. Nhiều lựa chọn

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tảo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là: 

A. 8,88% 

B. 26,40% 

C. 13,90% 

D. 50,82% 

28. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? 

A. Giảm 7,74 gam

B. Giảm 7,38 gam

C. Tăng 2,70 gam

D. Tăng 7,92 gam

29. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2); trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α–amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc 3 thể khí điều kiện thường. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị m và a lần lượt là

A. 9,87 và 0,03 

B. 9,84 và 0,03 

C. 9,87 và 0,06 

D. 9,84 và 0,06 

30. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO, HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho m gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong nước amoniac dư (đun nóng nhẹ) thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,648 lít CO2 (đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam hỗn hợp X sau đó đem đốt cần V lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào bình đựng Ba(OH)2 dư thu được 614,64 gam kết tủa. Giá trị của (m + m’) và giá trị V lần lượt là

A. 94,28; 60,032. 

B. 96,14; 60,928

C. 88,24; 60,032

D. 86,42; 60,928

31. Nhiều lựa chọn

X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 12,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 8,288 lít O2 (đktc) thu được 7,2 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm số mol của X có trong hỗn hợp E là 

A. 60% 

B. 75% 

C. 50% 

D. 70% 

32. Nhiều lựa chọn

X, Y là hai este mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 52,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 43,12 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 52,9 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng m gam và phần hơi chứa hỗn hợp 2 ancol đều no, đồng đẳng kế tiếp. Đem đốt cháy hết phần rắn thu được 50,88 gam Na2CO3; 1,44 gam H2O; CO2. Biết rằng axit tạo nên X, Y đều có phần trăm khối lượng oxi lớn hơn 50%. Giá trị m là 

A. 69,6 gam

B. 65,2 gam

C. 61,8 gam

D. 63,6 gam

33. Nhiều lựa chọn

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là hợp chất chứa 2 chức este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 64,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 59,92 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 46,8 gam nước. Mặt khác 64,6 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,2 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là 

A. 21,6 gam. 

B. 23,4 gam. 

C. 32,2 gam

D. 25,2 gam

34. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức.Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của hai axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp mạch hở. Công thức của 2 ancol là 

A. C4H9OH và C5H11OH

B. CH3OH và C2H5OH. 

C. C2H5OH và C3H7OH

D. C3H7OH và C4H9OH.

35. Nhiều lựa chọn

X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy 11,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 7,168 lít O2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng hết với 11,52 gam E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2,8 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E có giá trị gần nhất với

A. 0,022

B. 0,044. 

C. 0,055. 

D. 0,033

36. Nhiều lựa chọn

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY); cho Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là m gam. Giá trị gần nhất với m là

A. 4,6 

B. 4,7 

C. 4,8 

D. 4,9 

37. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp E gồm hai este X và Y có cùng công thức phân tử là C4H8O2. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 3,92 gam hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và khối lượng muối trong dung dịch vừa đúng m gam. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn là 

A. 4,200 gam. 

B. 4,704 gam

C. 3,400 gam

D. 3,808 gam

38. Nhiều lựa chọn

X là este 3 chức được tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Y là ancol đơn chức, mạch cacbon phân nhánh và không tách được nước tạo anken. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 5 thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Mặt khác, cũng lượng E trên làm mất màu vừa đúng 9,6 gam brom trong dung môi CCl4. Thành phần phần trăm theo khối lượng của ancol Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với 

A. 65%. 

B. 66%. 

C. 67%. 

D. 68%. 

39. Nhiều lựa chọn

Oxi hóa 38 gam hỗn hợp propanal, ancol A no đơn chức bậc 1 và este B (tạo bởi một axit đồng đẳng của axit acrylic và ancol A) được hỗn hợp X gồm axit và este. Cho lượng X đó phản ứng với 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M thì sau phản ứng trung hòa hết NaOH dư cần 0,15 mol HCl được dung dịch D. Cô cạn D được hơi chất hữu cơ E, còn lại 62,775 gam hỗn hợp muối. Cho E tách nước ở 140oC (H2SO4 đặc xúc tác) được F có tỉ khối với E là 1,61. A và B lần lượt là:

A. C2H5OH và C3H5COOC2H5 

B. C3H7OH và C3H5COOC3H7 

C. C3H7OH và C4H7COOC3H7 

D. C2H5OH và C4H7COOC2H5

© All rights reserved VietJack