vietjack.com

Ôn tập lý thuyết và bài tập tổng hợp hóa hữu cơ có lời giải chi tiết (Phần 1)
Quiz

Ôn tập lý thuyết và bài tập tổng hợp hóa hữu cơ có lời giải chi tiết (Phần 1)

A
Admin
35 câu hỏiHóa họcLớp 11
35 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3,CH3COOC2H3,CH2OHCH(OH)CHO và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần dùng vừa đủ 12,04 lit O2 (đktc) thu được CO2 và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là 

A. 12,46% 

B. 15,58% 

C. 24,92% 

D. 31,16% 

2. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Phần phần trăm về khối lượng của C2H5OH bằng 

A. 34,33%. 

B. 51,11%. 

C. 50,00%. 

D. 20,72%. 

3. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ, metyl fomat và ancol etylic thì thu được 14,56 lít CO2 (đkc) và 13,5 gam H2O. Phần trăm khối lượng ancol etylic trong hỗn hợp là 

A. 20,2%. 

B. 35,1%. 

C. 25,4%. 

D. 23,4%. 

4. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O2) và đipeptit Y (C5H10N2O3).

Cho 4,64 gam E tác dụng vừa đủ với 50 mL dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được một chất khí vô cơ và dung dịch chứa m gam hai muối của hai amino axit. Giá trị của m là 

A. 5,74. 

B. 5,41

C. 6,30

D. 6,12

5. Nhiều lựa chọn

Đun nóng 17,08 gam muối X (C3H10O3N2, mạch hở) với 200 mL dung dịch KOH 2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam các chất tan vô cơ và một chất hữu cơ (đơn chức, bậc một) bay ra. Giá trị của m là 

A. 16,16. 

B. 28,70. 

C. 16,60. 

D. 11,80. 

6. Nhiều lựa chọn

Cho 4,32 gam chất hữu cơ X (C2H8N2O3, mạch hở) tác dụng hoàn toàn với 60 mL dung dịch KOH 1M (đun nóng), thu được một chất hữu cơ và dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

A. 4,04

B. 5,16. 

C. 6,80. 

D. 5,68

7. Nhiều lựa chọn

Cho 0,03 mol hợp chất Q (C4H9O2N, mạch hở, phân tử chứa nối đôi C=C) tác dụng với dung dịch NaOH (dùng gấp đôi lượng cần thiết). Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và một chất khí (mùi khai, nặng hơn không khí). Cô cạn X, thu được khối lượng chất rắn khan là 

A. 2,82 gam. 

B. 4,02 gam. 

C. 3,66 gam

D. 2,46 gam

8. Nhiều lựa chọn

Cho 20,6 gam hợp chất T (C4H9O2N, mạch hở) tác dụng hoàn toàn với 250 mL dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 24,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của T là 

A. C3H5COONH4

B. C2H3COONH3CH3

C. H2NCH2COOC2H5

D. H2NC2H4COOCH3

9. Nhiều lựa chọn

Cho 3,64 gam hợp chất X (C3H9O2N, mạch hở) tác dụng hoàn toàn với 80 mL dung dịch NaOH 1M, thu được một chất khí (làm xanh giấy quỳ tím ẩm) và dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 4,88 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là 

A. CH3CH2COONH4

B. CH3COONH3CH3

C. HCOONH2(CH3)2

D. HCOONH3C2H5

10. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M, thu được N2, 3,42 gam H2O và 2,24lít CO2 (ở đktc). Công thức của X là

A. C3H9

B. C2H5

C. C2H7

D. CH5

11. Nhiều lựa chọn

Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với O2 bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT của X có thể là: 

A. C2H5COOCH=CH2 

B. CH2=CHCOOC2H5 

C. CH3COOCH=CH2 

D. CH3COOCH=CHCH3 

12. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp Y gồm hai hợp chất hữu cơ phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch Z và 0,03 mol hơi ancol T . Nếu đốt cháy hết hỗn hợp Y trên rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch vôi trong (dư) thì khối lượng bình tăng 13,64 gam. Hai chất trong Y là: 

A. C2H5COOH, C2H5COOCH3

B. HCOOH, HCOOC3H7

C. HCOOH, HCOOC2H5

D. CH3COOH, CH3COOC2H5

13. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? 

A. Giảm 7,38 gam.          

B. Tăng 2,70 gam

C. Tăng 7,92 gam

D. Giảm 7,74 gam

14. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là 

A. 8%. 

B. 23%. 

C. 46%. 

D. 16%. 

15. Nhiều lựa chọn

Thủy phân 17,8 gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 bằng 350 ml dung dịch KOH 0,2M thu được glixerol và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là 

A. 19,32. 

B. 19,88. 

C. 18,76. 

D. 7,00

16. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256 lít CO2(đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là 

A. 2,35 gam. 

B. 2,48 gam. 

C. 2,62 gam

D. 2,26 gam. 

17. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp hơi E gồm một anken và hai ancol (no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp). Đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam E cần vừa đủ 6,72 lít khí O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, khối lượng phần dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là 

A. 30,60. 

B. 25,92. 

C. 6,52. 

D. 13,48. 

18. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin X và Y đều no, đơn chức, mạch hở ( với MY = MX + 28). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thì thu được 9,72 gam nước, 6,72 lít CO2 (đktc) và N2. Khối lượng phân tử của Y là: 

A. 31

B. 59. 

C. 45. 

D. 73. 

19. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 

A. 0 gam

B. 24 gam. 

C. 8 gam

D. 16 gam. 

20. Nhiều lựa chọn

X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt 26,26 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 25,872 lít O2 (đktc). Cho 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 

A. 25,08

B. 99,15. 

C. 54,62. 

D. 114,35

21. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2y mol H2O. Giá trị của y là 

A. 0,8. 

B. 0,3. 

C. 0,6. 

D. 0,2. 

22. Nhiều lựa chọn

Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là 

A. C3H6

B. C2H4

C. CH4

D. C2H2

23. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là 

A. 7,3. 

B. 6,6

C. 3,39.

D. 5,85. 

24. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là 

A. 0,33. 

B. 0,26. 

C. 0,30. 

D. 0,40. 

25. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là 

A. 13,8

B. 13,1. 

C. 12,0. 

D. 16,0. 

26. Nhiều lựa chọn

Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic,etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là 

A. 3,36. 

B. 11,20. 

C. 5,60. 

D. 6,72

27. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm andehyt Y, axit cacboxylic Z, este T. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho Y trong 0,2 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng sau phản ứng được m gam Ag ( hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị lớn nhất của m là: 

A. 32,4g 

B. 10,8g 

C. 16,2g 

D. 21,6g 

28. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là 

A. 9,38%. 

B. 8,93%. 

C. 6,52%. 

D. 7,55%. 

29. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp A gồm ancol X no, đơn chức, mạch hở, axit Y mạch hở, chứa 2 liên kết π (pi) và este E tạo bởi X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam A cần 1,344 lít O2 (vừa đủ), thu được 2,016 lít CO2 (các khí đo đktc). Mặt khác, cho m gam A tác dung hết với 100ml dung dịch KOH 0,75 M, thu được dung dịch B. Cô cạn B được chất rắn T. Phần trăm khối lượng chất (có khối lượng phân tử nhỏ hơn) trong T gần với giá trị nào sau đây   

A. 20%. 

B. 15%. 

C. 10%. 

D. 25%. 

30. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp E gồm một ancol no, hai chức và hai axit cacboxylic X, Y (đồng đẳng kế tiếp, MX< MY).

Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol E bằng khí O2, thu được 19,36 gam CO2 và 9,72 gam H2O.

Đun nóng 0,32 mol E với axit sunfuric đặc, thu được m gam các hợp chất có chức este. Biết 40% số mol X và 20% số mol Y tham gia phản ứng este hóa.

Giá trị lớn nhất của m là 

A. 4,448. 

B. 7,776. 

C. 2,688. 

D. 4,832. 

31. Nhiều lựa chọn

Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở (MZ > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? 

A. 7,75. 

B. 7,70

C. 7,85. 

D. 7,80

32. Nhiều lựa chọn

Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α-amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 mL dung dịch NaOH 1m, đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là 

A. 9 và 27,75 

B. 10 và 27,75 

C. 9 và 33,75 

D. 10 và 33,75 

33. Nhiều lựa chọn

Ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, được tạo bởi từ glyxin, alanin, valin; tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z bằng 8. Đốt cháy hoàn toàn 27,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (trong đó X chiếm 75% số mol hỗn hợp) với lượng oxi vừa đủ, thu được H2O; 1,2 mol CO2 và 0,155 mol N2. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là 

A. 10,84% 

B. 23,47% 

C. 14,70% 

D. 19,61% 

34. Nhiều lựa chọn

Cho este X đơn chức tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch KOH 2,4M, thu được dung dịch Y chứa 210 gam chất tan và m gam ancol Z. Oxi hóa không hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thu được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:

- Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.

- Cho phần 2 tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc).

- Cho Phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 8,96 lít khí (ở đktc) và 51,6 gam chất rắn khan.

Tên gọi của X là 

A. etyl fomat

B. propyl axetat

C. metyl axetat

D. etyl axetat. 

35. Nhiều lựa chọn

Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hoá bằng 60%). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

A. 25,1. 

B. 28,5. 

C. 41,8. 

D. 47,6. 

© All rights reserved VietJack