50 CÂU HỎI
Cho các chất: CH3-C(CH3)=CH-CH3 (1), CH3-CH=CH-COOH (2), CH3-CH=CH-C2H5 (3), CH2=CH-CH=CH-CH3 (4), CHºC-CH3 (5), CH3-CºC-CH3 (6). Các chất có đồng phân hình học (cis-trans) là
A. (1), (3), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (3), (6).
Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. CTĐGN của X là
A. C3O2Na
B. C2O2Na
C. CO2Na.
D. CO2Na2
Thuộc tính không phải của các hợp chất hữu cơ là
A. Không bền ở nhiệt độ cao
B. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau
C. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ
D. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion
Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ
A. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4
B. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl
C. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6
D. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N.
Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C4H9Cl là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO2, H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 5,74 gam kết tủa và khối lượng bình dung dịch AgNO3 tăng thêm 2,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình dung dịch AgNO3 dẫn vào 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M (TN1) thấy xuất hiện kết tủa, lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư (TN2) lại thấy xuất hiện thêm kết tủa, tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm là 13,94 gam. Biết Mx < 230 gam/mol. Số nguyên tử O trong một phân tử của X là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3.
Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử
Capsaicin là chất tạo nên vị cay của quả ớt. Capsaicin có công dụng trị bệnh được dùng nhiều trong y học, có thể kết hợp Capsaicin với một số chất khác để trị các bệnh nhức mỏi, sưng trặc gân, đau bụng, đau răng, nhức đầu, sưng cổ họng, tê thấp, thần kinh,… Khi phân tích định lượng Capsaicin thấy thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 70,13%; %H = 9,09%; %O = 20,78%. Công thức phân tử của Capsaicin là
A. C9H14O2
B. C9H16O2
C. C8H14O3
D. C8H8O2
Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là
A. 6
B. 5
C. 2
D. 3
Cho các hợp chất chứa vòng thơm: (X) C6H5OH, (Y) CH3C6H4OH, (Z) C6H5CH2OH, (T) C2H3C6H4OH. Những hợp chất thuộc cùng một dãy đồng đẳng là
A. Y, X
B. X, Z
C. X, Y, T
D. X, Y, Z.
Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (C, H, O) bằng CuO dư, thu được 2,156 gam CO2 và khối lượng chất rắn giảm 1,568 gam. CTĐGN của Y là
A. C2H3O2
B. C2H3O
C. CH2O
D. CH3O
Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là
A. 3.
B. 10
C. 6
D. 9
Cho 0,5 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và khí cacbonic vào 2,5 lít oxi (lấy dư) rồi đốt. Thể tích của hỗn hợp thu được sau khi đốt là 3,4 lít. Cho hỗn hợp qua thiết bị làm lạnh, thể tích hỗn hợp khí còn lại 1,8 lít và cho lội qua dung dịch KOH chỉ còn 0,5 lít khí. Thể tích các khí được đo trong cùng điều kiện. Tên gọi của hiđrocacbon là
A. etilen
B. propen
C. propan
D. axetilen
Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH dư. Thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,194 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,8 gam. Mặt khác nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của hợp chất X là
A. C6H6N2
B. C6H9N
C. C5H7N
D. C6H7N.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là CxHyOz. Khối lượng phân tử của X là 60 đvC. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với X
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Số lượng đồng phân mạch hở, có hai liên kết đôi, ứng với công thức phân tử C5H8 là
A. 8
B. 7
C. 9
D. 6
Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
(I) CH3CºCH
(II) CH3CH=CHCH3
(III) (CH3)2CHCH2CH3
(IV) CH3CBr=CHCH3
(V) CH3CH(OH)CH3
(VI) CHCl=CH2
A. (II), (III), (IV) và (V).
B. (II) và (VI).
C. (II) và (IV).
D. (II).
Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự liên kết và kiểu liên kết của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây
A. Công thức tổng quát
B. Công thức đơn giản nhất
C. Công thức cấu tạo.
D. Công thức phân tử
Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon
A. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH
B. HgCl2, CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br
C. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br
D. CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3
Phản ứng CH º CH + 2AgNO3 + 2NH3 ® AgC º CAg + 2NH4NO3 thuộc loại phản ứng nào sau đây
A. Không thuộc về ba loại phản ứng trên
B. Phản ứng tách
C. Phản ứng thế
D. Phản ứng cộng
Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của Y là
A. C3H8O2
B. C3H6O
C. C3H6O2
D. C3H8O
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H5Cl. Số đồng phân của X là
A. 4
B. 3
C. 5.
D. 6
Trong số các chất : C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
A. C3H8
B. C3H8O
C. C3H9N
D. C3H7Cl
Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin mạch hở, no, đơn chức Y sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. CTPT của Y là
A. C4H11N
B. C3H9N
C. C2H7N
D. C2H5N
Cho các chất : C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng của nhau là
A. Y, Z
B. X, Z, T
C. X, Z.
D. Y, T
Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác
C. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P
D. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Để xác nhận trong phân tử chất hữu cơ có nguyên tố H người ta dùng phương pháp nào sau đây
A. Đốt cháy thấy có hơi nước thoát ra
B. Đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc
C. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua CuSO4 khan
D. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua P2O5
Phân tích a gam chất hữu cơ X, thu được m gam CO2 và n gam H2O. Cho biết 9m = 22n và 31a = 15(m + n). Nếu đặt d là tỉ khối hơi của X đối với không khí thì 2 < d <3. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O
B. C2H4O2
C. C3H6O2.
D. CH2O
Chất hữu cơ A chứa 7,86% H; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). Công thức phân tử của A là (biết MA < 100)
A. C3H7ON2
B. C6H14O2N
C. C3H7O2N.
D. C3H7ON
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2, 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là
A. C3H9N.
B. C2H7N
C. C4H9N
D. C3H7N
Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol X, sản phẩm thu được cho đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng thêm p gam và có t gam kết tủa. Biết . Công thức của X là
A. C3H5(OH)3
B. C2H5OH
C. C2H4(OH)2.
D. C3H5OH
Chọn định nghĩa đồng phân đầy đủ nhất
A. Đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng chất có cùng CTPT
B. Đồng phân là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau
C. Đồng phân là hiện tuợng các chất có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau
D. Đồng phân là hiện tuợng các chất có tính chất khác nhau
Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 8.
B. 9
C. 7
D. 10.
Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng
A. đồng khối
B. đồng phân
C. đồng đẳng
D. đồng vị
Kết luận nào sau đây phù hợp với thực nghiệm? Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2
A. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi
B. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ.
C. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ; có thể có hoặc không có oxi
D. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ
Trong công thức CxHyOzNt tổng số liên kết p và vòng là
A. (2x-y - t+2)/2
B. (2x-y + t+2)/2
C. (2x-y + t+2).
D. (2x-y + z + t+2)/2.
Một hợp chất hữu cơ Z có % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là : 14,28%; 1,19%; 84,53%. Số đồng phân của Z là
A. 3.
B. 2
C. 4.
D. 1
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau
A. CH3OCH3, CH3CHO
B. C4H10, C6H6.
C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH
D. C2H5OH, CH3OCH3
Hiđrocacbon X có tỉ khối so với He bằng 14. CTPT của X là
A. C4H8.
B. C4H10
C. C4H4
D. C4H6
Cho hình vẽ mô tả quá trình chiết 2 chất lỏng không trộn lẫn vào nhau
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ nổi lên trên phễu triết
B. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ được triết trước.
C. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ ở phía dưới đáy phễu triết
D. Chất nặng nhẹ hơn sẽ được triết trước
Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO. CTPT nào sau đây ứng với X
A. C4H9ClO hoặc C8H18Cl2O2
B. C4H9ClO
C. C8H18Cl2O2
D. C12H27Cl3O3
Kết luận nào sau đây là đúng
A. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm –CH2–, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng
B. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau
C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau
D. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định
Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C5H12 là
A. 2.
B. 5
C. 4
D. 3
Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C2H7N là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Metol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng
A. Metol và menton đều có cấu tạo vòng
B. Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở
C. Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở
D. Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng
Cho các chất sau đây :
(I) CH3-CH(OH)-CH3
(II) CH3-CH2-OH
(III) CH3-CH2-CH2-OH
(IV) CH3-CH2-CH2-O-CH3
(V) CH3-CH2-CH2-CH2-OH
(VI) CH3-OH
Các chất đồng đẳng của nhau là
A. (I), (II) và (VI).
B. (II), (III), (V) và (VI).
C. (I), (II), (III), (IV).
D. (I), III và (IV).
Một hợp chất hữu cơ X có M = 74. Đốt cháy X bằng oxi thu được khí CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với X
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết dX/O2< 2. CTPT của X là
A. C2H4N2
B. C2H8N
C. C2H7N2
D. C2H7N
X mạch hở có công thức C3Hy. Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí X và O2 dư ở 150oC, có áp suất 2atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy X sau đó đưa bình về 150oC, áp suất bình vẫn là 2atm. Khối lượng phân tử của X là
A. 46
B. 40
C. 44
D. 42
Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2, thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là
A. C4H10O
B. C4H8O2
C. C3H8O
D. C4H10O2