(Ngữ liệu ngoài sgk) Đừng vội kết án
11 câu hỏi
Phương thức thức biểu đạt chính của văn bản trên là:
Văn bản trên thuộc thể loại:
Trong các từ điện báo, phẫu thuật, tịnh tâm, phòng mổ, từ nào không phải là từ mượn tiếng nước ngoài?
Vì sao vị bác sĩ vẫn giữ thái độ điềm tĩnh, vẫn động viên người nhà bệnh nhân khi họ đang tức giận vì hiểu lầm mình?
Trong câu chuyện, vì sao khi người nhà bệnh nhân trách móc vị bác sĩ đã cứu con trai mình, cô y tá lại khóc?
Qua văn bản trên, tác giả muốn gửi đến thông điệp gì cho bạn đọc?
Em hãy đọc đoạn văn sau và cho biết công dụng của dấu ngoặc kép:
Bác sĩ điềm tĩnh trả lời: “Thật xin lỗi, lúc này không phải ca tôi trực nên tôi không có mặt tại bệnh viện. Thế nhưng vừa nhận được điện báo tôi đến ngay đây… Và lúc này tôi muốn tịnh tâm một chút để chuẩn bị phẫu thuật”.
Trong văn bản, tác giả đã sử dụng ngôi kể thứ ba thay cho ngôi kể thứ nhất (để các nhân vật trong truyện kể lại sự việc mà chính mình đã trải qua). Vậy ngôi kể thứ ba có tác dụng gì?
Hãy rút ra bài học mà em tâm đắc nhất sau khi đọc xong tác phẩm.
Tình huống: Giả sử em nghe được một số bạn trong lớp đang bàn luận, truyền tai nhau những tin đồn không tốt xuất hiện trên mạng xã hội facebook của bạn A thì em sẽ làm gì?
Viết một bài văn (khoảng 400 chữ) kể lại một trải nghiệm giúp tâm hồn em trở nên phong phú hơn.
Gợi ý:
a. Đảm bảo bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần: MB, TB, KB.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể về một trải nghiệm của bản thân.
c. Kể lại trải nghiệm của bản thân.
Hs có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Mở bài
- Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm
- Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc về trải nghiệm sắp được kể
2. Thân bài
- Trình bày hoàn cảnh đã xảy ra câu chuyện
- Kể lại các sự kiện chính của câu chuyện theo trình tự hợp lí, rõ ràng (thường sẽ kể các sự kiện theo trình tự thời gian)
- Kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm khi kể lại các sự kiện
3. Kết bài:
- Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo.








