vietjack.com

ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Điều hòa hoạt động gen
Quiz

ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Điều hòa hoạt động gen

A
Admin
19 câu hỏiĐHQG Hồ Chí MinhĐánh giá năng lực
19 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Điều hòa hoạt động gen chính là

A. Điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra

B. Điều hòa lượng mARN

C. Điều hòa lượng tARN

D. Điều hòa lượng rARN

2. Nhiều lựa chọn

Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ:

A. Phiên mã

B. Sau phiên mã

C. Trước phiên mã

D. Dịch mã

3. Nhiều lựa chọn

Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:

A. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

B. Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

C. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).

D. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).

4. Nhiều lựa chọn

Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:

A. Vùng khởi động.

B. Vùng kết thúc.

C. Vùng mã hoá

D. Vùng vận hành.

5. Nhiều lựa chọn

Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là:

A. Prôtêin ức chế.

B. Đường lactozơ.

C. Enzim ADN-polimeraza.

D. Đường mantôzơ.

6. Nhiều lựa chọn

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.

C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

7. Nhiều lựa chọn

Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.

B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.

C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.

D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.

8. Nhiều lựa chọn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất

A. Xúc tác

B. Ức chế

C. Cảm ứng

D. Trung gian.

9. Nhiều lựa chọn

Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.

B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.

C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.

D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.

10. Nhiều lựa chọn

Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?

A. Khi môi trường có nhiều lactôzơ

B. Khi có hoặc không có lactôzơ.

C. Khi môi trường không có lactôzơ.

D. Khi môi trường có lactôzơ

11. Nhiều lựa chọn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vùng khởi động có chức năng?

A. Mang thông tin quy định protein enzym.

B. Nơi liên kết với protein ức chế.

C. Nơi tiếp xúc với enzym ARN polimeraza.

D. Mang thông tin quy định protein ức chế.

12. Nhiều lựa chọn

Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là

A. Trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

B. Vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng.

C. Vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức  chế quá trình phiên mã.

D. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.

13. Nhiều lựa chọn

Vai trò của các gen cấu trúc Z, Y, A trong Operon Lac ở vi khuẩn E. coli là:

A. Tổng hợp prôtêin ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.

B. Tạo ra các enzyme phân giải đường lactozơ.

C. Tổng hợp enzyme ARN polimerase bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.

D. Tổng hợp các prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.

14. Nhiều lựa chọn

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?

A. Nơi tiếp xúc với enzym ARN polymerase.

B. Mang thông tin quy định prôtêin điều hòa.

C. Mang thông tin quy định enzym ARN polymerase.

D. Nơi liên kết với prôtêin điều hòa.

15. Nhiều lựa chọn

Vai trò của Lactose trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli:

A. Liên kết đặc hiệu với prôtêin điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào trình tự vận hành, tạo điều kiện cho ARN polymerase hoạt động.

B. Gắn vào trình tự vận hành Operator để khởi đầu quá trình phiên mã của operon

C. Hoạt hóa trình tự khởi động promoter để thực hiện quá trình phiên mã ở gen điều hòa

D. Ức chế gen điều hòa và cản trở quá trình phiên mã của gen này để tạo ra prôtêin điều hòa.

16. Nhiều lựa chọn

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường có lactôzơ?

A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã

D. Cả 3 sự kiện trên

17. Nhiều lựa chọn

Ở sinh vật nhân thực, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn:

A. dịch mã.

B. sau dịch mã.

C. tất cả các giai đoạn

D. phiên mã.

18. Nhiều lựa chọn

Điểm nào sau đây là chung cho sự điều hòa gen trong sinh vật nhân thực và nhân sơ?

A. Sự tách bỏ các đoạn ARN không mã hóa trong quá trình xử lí ARN.

B. Phiên mã là thời điểm tại đó sự biểu hiện của gen được điều hòa.

C. Sự đóng gói ADN trong nhiễm sắc thể.

D. Sự nhân lên của các ADN nhằm tăng số lượng gen trong tế bào.

19. Nhiều lựa chọn

Quan sát hình và cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?

I. Khi không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn được phiên mã.

II. Liên kết giữa prôtêin ức chế với vùng O là liên kết đặc hiệu.

III. Sự có mặt của lactôzơ làm cho enzim ARN polimeraza không bám được vào vùng P.

IV. Các gen Z, Y, A được đóng, mở cùng lúc.

A. I, III, IV.

B. II, III, IV

C. I, II, III.

D. I, II, IV.

© All rights reserved VietJack