120 CÂU HỎI
PHẦN 1: SỬ DỤNG NGÔN NGỮ
1.1. TIẾNG VIỆT (30 CÂU)
Hê-ra-clét ra đi. Chàng sang đất châu Phi, băng qua sa mạc Li-bi vắng ngắt không một bóng cây, bóng người rồi phải đi qua nhiều xứ sở của những người Dã man, cuối cùng mới tới được nơi cùng kiệt của đất. Đến đây là chàng đã đặt chân tới được bờ đại dương mênh mông sóng vỗ. Nhưng đi nữa thì chẳng còn đường. Núi bít kín lấy biển. Làm cách nào để đi tiếp bây giờ? Hê-ra-clét bèn dùng sức lực ghê gớm của mình xẻ tách quả núi khổng lồ bít kín lấy biển kia ra. Thế là biển bên trong và bên ngoài, bên phía đông và phía tây thông suốt. Trong khi làm việc xẻ núi, chàng khuân đá xếp sang hai bên. Những tảng đá xếp chồng chất lên nhau cao như hai cái cột khổng lồ ở hai bên nhường quãng đường giữa cho biển cả giao lưu, chính là eo biển Gi-bơ-ran-ta nối liền Đại Tây Dương với Địa Trung Hải ngày nay. Cột đá Gi-bơ-ran-ta thuộc đất Ét-pa-ni (Tây Ban Nha). Cột đá Xu-ta thuộc nước Ma-rốc. Ngày xưa, người Hi Lạp gọi đó là “Cột đá của Hê-ra-clét”.
(Hê-ra-clét đi đoạt đàn bò của Gê-ri-ông, Thần thoại Hi Lạp,
theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Những câu văn in đậm trong đoạn trích có ý nghĩa gì?
A. Giải thích cho sự hình thành trái đất.
B. Giải thích cho sự hình thành eo biển Gi-bơ-ran-ta, cột đá Gi-bơ-ran-ta, cột đá Xu-ta.
C. Tô đậm chiến công của Hê-ra-clét.
D. Tô đậm sức mạnh của Hê-ra-clét.
Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
(Truyện Kiều, Nguyễn Du).
Câu thơ trên sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh.
B.Ẩn dụ.
C. Hoán dụ.
D. Điệp ngữ.
Chàng thì đi cõi xa mưa gió
Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn
Đoái trông theo đã cách ngăn
Tuôn màu mây biếc, trải ngàn mây xanh.
Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thể 6 chữ.
B. Thể song thất lục bát.
C. Thể lục bát.
D. Thể tự do.
Đôi khi cuộc sống dường như muốn cố tình đánh ngã bạn. Nhưng hãy đừng mất lòng tin. Tôi biết chắc chắn rằng, điều duy nhất đã giúp tôi tiếp tục bước đi chính là tình yêu của tôi dành cho những gì tôi đã làm. Các bạn phải tìm ra được cái các bạn yêu quý. Điều đó luôn đúng cho công việc và cho cả những người thân yêu của bạn. Công việc sẽ chiếm phần lớn cuộc đời bạn và cách duy nhất để thành công một cách thực sự là hãy làm những việc mà bạn tin rằng đó là những việc tuyệt vời. Và cách để tạo ra những công việc tuyệt vời là bạn hãy yêu việc mình làm. Nếu như các bạn chưa tìm thấy nó, hãy tiếp tục tìm kiếm. Đừng bỏ cuộc bởi vì bằng trái tim bạn, bạn sẽ biết khi bạn tìm thấy nó. Và cũng sẽ giống như bất kì một mối quan hệ nào, nó sẽ trở nên tốt dần lên khi năm tháng qua đi. Vì vậy hãy cố gắng tìm kiếm cho đến khi nào bạn tìm ra được tình yêu của mình, đừng từ bỏ.
(Những bài phát biểu nổi tiếng - Steve Jobs)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Hãy chọn công việc mình yêu thích và làm việc với niềm say mê, hứng thú.
B. Đừng dễ dàng bỏ cuộc và đánh mất niềm tin vào cuộc sống.
C. Cố gắng tìm kiếm cho đến khi nào tìm ra được tình yêu đích thực của mình.
D. Đôi khi cuộc sống dường như muốn cố tình làm ta gục ngã.
Điền vào chỗ trống:
Ta dại, ta tìm nơi ………….
Người khôn, người đến chốn …………
A. yên tĩnh/ lao xao.
B. yên tĩnh/ xôn xao.
C. vắng vẻ/ lao xao.
D. vắng vẻ/ xôn xao.
Sau Tết Nguyên đán một tháng là thời gian thích nhất ở rừng. Cây cối đều nhú lộc non. Rừng xanh ngắt và ẩm ướt. Thiên nhiên vừa trang trọng, vừa tình cảm. Điều ấy một phần là do mưa xuân.
Khoảng thời gian này mà đi trong rừng, chân dẫm lên lớp lá ải mục, hít thở không khí trong lọc, thỉnh thoảng lại được thót mình bởi một giọt nước trên cây rỏ xuống vai trần thì thật tuyệt thú. Tất cả những trò nhố nhăng đê tiện vấp phải hàng ngày hoàn toàn có thể rũ sạch bởi một cú nhảy của con sóc nhỏ trên cành dâu da.
Chính dịp đó ông Diểu đi săn.
Ý nghĩ đi săn nảy sinh khi thằng con học ở nước ngoài gửi về biếu ông khẩu súng hai nòng. Khẩu súng tuyệt vời, nhẹ bỗng, hệt như một thứ đồ chơi, thật nằm mơ cũng không thấy được. ở tuổi sáu mươi, với khẩu súng mới, đi săn trong rừng vào một ngày xuân kể cũng đáng sống.
Ông Diểu nai nịt, mặc quần áo ấm, đội mũ lông và dận đôi giày cao cố. Để cho cẩn thận, ông còn mang theo cả nắm xôi nếp. Ông đi men theo suối cạn, cứ thế ngược lên mó nước đầu nguồn. Cách mó nước một dặm là vương quốc của hang động đá vôi.
(Muối của rừng – Nguyễn Huy Thiệp)
Đoạn trích được kể bởi ngôi thứ mấy?
A. Không xác định.
B. Ngôi thứ nhất.
C. Ngôi thứ ba.
D. Cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba.
Trong các câu văn dưới đây, câu nào không có từ láy gợi tả âm thanh?
A. Sông Hồng dữ dội và rầm rì kia như mềm mại hẳn lại bởi bãi bồi xanh mơn mởn đầy sức sống.
B. Trước mắt em là cánh đồng lúa rộng mênh mông.
C. Gió trời trao gửi mời mọc vị nếp sen, ríu rít tiếng chim sâu tò mò giữa cơn gió se lạnh.
D. Ngoài cửa, mưa rơi lộp độp trên phên nứa, lá cành đung đưa theo từng đợt gió thổi.
Nghĩa của từ “nhỏ nhắn” là:
A. Nhỏ bé, gợi vẻ yếu ớt.
B. Nhỏ bé, không đáng để chú ý tới.
C. Nhỏ và trông cân đối, dễ thương.
D. Nhỏ và trông đáng thương.
Nhóm từ nào dưới đây gồm các từ ghép tổng hợp?
A. Thương yêu, thương mến, tình thương, thương xót.
B. Mùi vị, mùi mẫn, thơm lừng, thơm tho.
C. Sáng trong, san lấp, bằng phẳng, học toán.
D. Ăn uống, quần áo, ăn ở, tốt tươi.
Dấu phẩy trong câu: “Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân” có tác dụng gì?
A. Ngăn cách các thành phần cùng chức vụ trong câu.
B. Ngăn cách các vế câu ghép.
C. Ngăn cách thành phần trạng ngữ với thành phần chính của câu.
D. Đánh dấu phần chú thích, giải thích.
Từ “bảo” nào trong các từ sau khác nghĩa với từ còn lại:
A. bảo vật.
B. bảo kiếm.
C. bảo ban.
D. bảo bối.
Trong các phương án sau, phương án nào có cặp quan hệ từ biểu thị cùng một quan hệ:
A. Mặc dù... nhưng... ; Hễ….thì…..
B. Tuy ... nhưng...; Không những ….. mà….
C. Nếu... thì...; Do …nên…
D. Vì ... nên...; nhờ... mà ...
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Làm sao được tan ra
Thành trăm con sóng nhỏ
Giữa biển lớn tình yêu
Để ngàn năm còn vỗ.
(Sóng – Xuân Quỳnh)
Đoạn thơ trên thể hiện khát vọng gì của nhân vật trữ tình?
A. Hòa nhập vào tình yêu lớn để tình yêu trở nên vĩnh cửu.
B. Tình yêu mãi bồi hồi, sôi nổi trong trái tim tuổi trẻ.
C. Được biến thành sóng để đi muôn nơi.
D. Có tình yêu mãnh liệt, thủy chung.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng
Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng
Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.
(Chiều xuân – Anh Thơ)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ in đậm ở đoạn trích trên?
A. Nhân hóa.
B.Ẩn dụ.
C. Hoán dụ.
D. Liệt kê.
Câu sau mắc lỗi gì: “Nó không chỉ ngoan ngoãn mà còn rất lễ phép”.
A. Thiếu chủ ngữ.
B. Thiếu vị ngữ. .
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
D. Sai logic.
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào nên sử dụng ngôn ngữ trang trọng?
A. Tin nhắn trò chuyện giữa hai người bạn thân.
B. Những lời chúc trong buổi liên hoan chia tay bạn bè.
C. Thư trao đổi công việc với đối tác.
D. Lời chào bạn bè cùng trường làm quen nhau.
Nếu bạn là một nhà sáng tạo, bạn sẽ làm gì để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ cho sản phẩm của mình?
A. Đăng kí bản quyền cho tác phẩm.
B. Chia sẻ miễn phí tác phẩm với mọi người.
C. Không làm gì, tin rằng mọi người sẽ tôn trọng.
D. Sao chép sản phẩm của người khác để tạo ra lợi nhuận.
Đôi khi cầm trên tay mấy bản CV, tôi chẳng biết viết gì vào đó. Không phải vì tôi đã sống những tháng năm nhợt nhạt trước đó, mà đôi khi tôi cũng không hiểu hết mình, hoặc quá phức tạp, hoặc đơn giản đến diệu kì. Điều quan trọng hơn, là tôi thấy mình chẳng có điểm nhấn nào đặc sắc trong suốt những năm đã sống trên thế gian này, đến mức nếu có ai hỏi về điều đó, chắc tôi sẽ ậm ừ cả ngày. Cho đến khi Nhi bước vào cuộc đời tôi, có lẽ đó mới là lúc có thể la lên: “Đây, đây, chính cô ấy là điểm nhấn của cuộc đời tôi!”
(Minh Nhật, Nơi những cơn gió dừng chân)
Đoạn trích thể hiện quan điểm của nhân vật “tôi” về điều gì?
A. Tầm quan trọng của việc tự khám phá bản thân trong cuộc sống.
B. Ý nghĩa của một người đặc biệt trong việc định hình giá trị cuộc sống cá nhân.
C. Sự khó khăn trong việc xác định mục tiêu và định hướng tương lai.
D. Mối quan hệ giữa sự tự tin và khả năng thành công trong cuộc sống.
Theo tôi nghĩ, trong chỉ đạo chiến tranh, có ý kiến khác nhau là rất bình thường, miễn sao cùng có chung mục đích tìm ra phương án tối ưu để giành thắng lợi.
Những cuộc tranh luận như vậy là cần thiết để đi đến thống nhất, và là biểu hiện tốt của mối quan hệ giữa cơ quan tham mưu chiến lược với các đồng chí có trách nhiệm ở chiến trường. Vấn đề quan trọng là ở chỗ biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của nhau, bình tĩnh, sáng suốt thảo luận trên tình đồng chí với tinh thần trách nhiệm cao, không chủ quan, áp đặt.
(Võ Nguyên Giáp, Tổng hành dinh trong mùa xuân toàn thắng)
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG được nhấn mạnh?
A. Tôn trọng ý kiến của nhau trong thảo luận là rất quan trọng.
B. Tranh luận giúp tìm ra phương án tối ưu để giành thắng lợi.
C. Sự thống nhất ý kiến luôn có ngay từ đầu trong mọi cuộc thảo luận.
D. Tinh thần đồng chí cần được duy trì trong quá trình thảo luận.
Có ba cuộc cách mạng quan trọng định hình tiến trình lịch sử: Cách mạng Nhận thức đã khởi động lịch sử cách đây khoảng 70.000 năm. Cách mạng Nông nghiệp đã tăng tốc lịch sử vào khoảng 12.000 năm trước đây. Còn Cách mạng Khoa học, mới bắt đầu cách đây 500 năm, biết đâu sẽ kết thúc lịch sử và bắt đầu một thứ gì đó hoàn toàn khác biệt. Cuốn sách này kể câu chuyện về việc ba cuộc cách mạng đó đã tác động đến loài người và những sinh vật cùng sống với họ ra sao.
(Yuval Noah Harari, Sapiens: Lược sử loài người)
Theo đoạn trích, tại sao tác giả cho rằng Cách mạng Khoa học “biết đâu sẽ kết thúc lịch sử và bắt đầu một thứ gì đó hoàn toàn khác biệt”?
A. Vì nó mang đến sự tiến bộ vượt bậc, vượt xa mọi hình thái lịch sử trước đây.
B. Vì nó có khả năng làm thay đổi bản chất của loài người và cách chúng ta sống trên hành tinh này.
C. Vì nó mở ra một kỉ nguyên phụ thuộc hoàn toàn vào công nghệ, làm mất đi tính tự nhiên của lịch sử.
D. Vì nó đánh dấu sự kết thúc của các cuộc cách mạng lớn trong lịch sử loài người.
Hai dòng thơ đầu có sử dụng những thành phần biệt lập nào?
A. Thành phần tình thái và biệt lập.
B. Thành phần cảm thán và tình thái.
C. Thành phần tình thái và phụ chú.
D. Thành phần cảm thán và phụ chú.
Hai dòng thơ đầu đã diễn tả tâm trạng gì của nhà thơ?
A. Tâm trạng bất ngờ của nhà thơ khi trở về quê cũ.
B. Tâm trạng chán nản, tuyệt vọng của nhà thơ khi trở về quê cũ.
C. Tâm trạng buồn, thương nhớ của nhà thơ.
D. Tâm trạng xúc động rưng rưng của nhà thơ khi trở về quê cũ.
Những hình ảnh nào trong đoạn thơ đã thể hiện được vẻ đẹp và sức sống tiềm tàng, mãnh liệt của quê hương?
A. Xanh biếc bóng dừa, tiếng võng đưa, hoa lục bình tím cả bờ sông.
B. Tấm lòng em, trái tim em, bàn tay.
C. Tấm lòng em, trái tim em, hoa lục bình tím cả bờ sông.
D. Xanh biếc bóng dừa, tiếng võng đưa, trái tim em.
Chữ “tím” trong câu thơ “Hoa lục bình tím cả bờ sông” có sự chuyển đổi từ loại như thế nào?
A. Tính từ sang động từ.
B. Tính từ sang danh từ.
C. Danh từ sang động từ.
D. Danh từ sang tính từ.
Điệp từ “ta” được điệp lại nhiều lần kết hợp với một loạt những động từ “gặp lại”, “yêu”, “nhìn”, “say”, “ngắm”,… có tác dụng nhấn mạnh điều gì?
A. Tâm trạng xúc động rưng rưng của nhà thơ khi trở lại quê nhà sau bao năm xa cách.
B. Tình yêu quê hương tha thiết và nỗi xúc động của tác giả khi trở lại quê nhà sau bao năm xa cách.
C. Tình yêu quê hương tha thiết của tác giả khi trở lại quê nhà sau bao năm xa cách.
D. Nỗi xúc động của tác giả khi gặp lại người vợ sau bao năm xa cách.
Theo đoạn trích, món quà cuối cùng nước dành tặng cho loài người trước khi hòa vào biển cả là gì?
A. Vùng đất rộng lớn, tạo nên một đường bờ biển mới và rộng rãi.
B. Những trầm tích được nước mang theo lúc lắng lại ở cửa sông.
C. Những vùng châu thổ màu mỡ hình thành nên những vùng nông nghiệp vĩ đại nhất trên thế giới.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
“Sông Hằng, sông Missisippi và sông Amazon đều đã hình thành những châu thổ tựa như hình chiếc lược tại nơi chúng gặp gỡ biển cả” câu văn sau sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh.
B. So sánh, liệt kê.
C. So sánh, ẩn dụ.
D. So sánh, hoán dụ.
Những câu văn sau giúp anh/chị hiểu gì về mối quan hệ giữa dòng chảy của nước và cuộc sống của con người?: “Một ông lão băng qua cây cầu, một cô gái trẻ trên chiếc xe đạp, một đôi tình nhân ngồi ngắm sông trôi. Cứ mãi chầm chậm và cứ mãi xanh, dòng sông chứng kiến lũ trẻ chơi đùa trong công viên hai bên bờ và người cha cùng cậu con nhỏ đang chơi bắt bóng.”
A. Dòng chảy của nước và cuộc sống con người hài hòa, gắn bó mật thiết với nhau.
B. Dòng chảy của nước và cuộc sống con người có một số liên hệ đối lập nhau.
C. Dòng chảy của nước và cuộc sống con người không có liên hệ với nhau.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
“Nó” trong câu văn sau là để chỉ đối tượng nào? “Dòng sông, giờ đã ở tuổi xế chiều, lại càng trở nên dịu dàng khi nó tiến dần ra phía biển.
A. Nước.
B. Dòng suối.
C. Dòng sông.
D. Biển.
Qua hành trình từ sông ra biển của nước trong đoạn trích, anh/chị không rút ra những bài học gì về lẽ sống trong những bài học sau?
A. Phải mạnh mẽ, vượt qua mọi khó khăn.
B. Phải biết gắn bó, hòa nhập với cộng đồng.
C. Phải biết đóng góp sức lực, cống hiến cho cộng đồng.
D. Phải có niềm tin, hi vọng sống.
1.2. TIẾNG ANH
Questions 31-35: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
As babies, the twins looked so much alike that I just couldn’t _______ (them).
A. look down on.
B. tell apart.
C. fall out with.
D. run out.
He _______ for 25 years before he retired last year.
A. has taught.
B. had been teaching.
C. has been teaching.
D. was.
If you want to pass this exam, you’ll have to study much _______.
A. harder.
B. hardly.
C. hardlier.
D. hard.
Police are hunting a(n) _______ who snatched £15 000 from a post office.
A. armed robber.
B. equipped robber.
C. robber with weapons.
D. weaponized robber.
_______ companies have announced economic losses recently.
A. A large number of.
B. A several of.
C. A great deal of.
D. Plenty of the.
Questions 36-40: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
From 15:00 March 15, a RON95-III gasoline decreased by VND 2,315/liter after the stabilization fund was applied.
A. From.
B. a.
C. decreased.
D. stabilization.
Whistling or clapping our hands to get a person’s attention are considered impolite.
A. our.
B. person’s.
C. are considered.
D. impolite.
The Earth is the only planet with a large amount of oxygen in their atmosphere.
A. the.
B. amount.
C. with.
D. their.
Everyone decides to take on the leadership role must be prepared to handle the pressure and make difficult decisions.
A. Everyone.
B. to.
C. be.
D. the.
This is the book that I bought it at the bookstore last week.
A. the.
B. that.
C. it.
D. last week.
Questions 41-45: Which of the following best restates each of the given sentences?
“Don’t play video games all the time,” he said.
A. He told the boy not to play video games all the time.
B. He said to the boy not to play video games all the time.
C. He told to the boy not to play video games all the time.
D. He said the boy not play video games all the time.
He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work.
A. If he had taken his father’s advice, he would not have been out of work.
B. If he took his father’s advice, he would not be out of work.
C. If he had taken his father’s advice, he would not be out of work.
D. If he takes his father’s advice, he will not be out of work.
Timmy seems to be smarter than all the other kids in his group.
A. Timmy is as smart as all the kids in his group.
B. All the other kids in Timmy’s group are certainly not as smart as him.
C. Other kids are smart, but Timmy is smarter than most of them.
D. It is likely that Timmy is the smartest of all the kids in his group.
People say that some Americans are superficially friendly.
A. Some Americans are said that they are superficially friendly.
B. Some Americans are said as being superficially friendly.
C. Some Americans are said to be superficially friendly.
D. People are said that some Americans are superficially friendly.
The thief almost certainly came through the open windows.
A. The thief might have come through the open windows.
B. The thief should have come through the open windows.
C. The thief could have come through the open windows.
D. The thief must have come through the open windows.
The textis mainly about _______.
A. the importance of your own accommodation in your life.
B. the steps for you to follow to become independent adults.
C. the budget of your expenses and its benefits.
D. the instructions to make you independent all your life.
According to paragraph 1, what does the word “they” refer to?
A. the property.
B. your housing.
C. your parents.
D. decisions.
You need to have your own accommodation so that _______.
A. your parents can’t change your lifestyles and decisions.
B. you have no relationship with your parents.
C. your parents will have a say in how you maintain that property.
D. you will be as financially self-sufficient as possible.
All of the following statements are true about acquiring your own income EXCEPT that _______.
A. it allows you to become financially independent from your parents.
B. you can’t earn a living when you are still a university student.
C. you have to look for scholarships and part-time jobs as being a student.
D. sometimes you have to do several jobs in order to earn enough money.
In paragraph 3, what is the word “dip” closest in meaning to?
A. fall.
B. rise.
C. high.
D. low.
An important task of becoming financially independent of your parents is that _______.
A. you learn how to set a budget that increases your standard of living.
B. you have to cut back on your expenses sharply all the time.
C. your salary can cover your medical and legal expenses.
D. you have to plan a reasonable budget and obey it strictly.
If you want to be entirely independent as an adult, _______.
A. you have to avoid relying on your parents whenever you are in trouble.
B. you should never ask your parents for help again in any way.
C. your parents should not be the first people you approach for help.
D. there should be other sources of support that your parents can rely on.
The best title of the passage can be _______.
A.Teen Activists Leading Conservation Efforts.
B.Teens Raising Awareness About Climate Change.
C.The Next Generation of Environmental Scientists.
D.The Role of Young Scientists in Conservation.
In paragraph 1, the author lists examples of severe environmental phenomena so as to _______.
A.emphasize the irreversible damage already done to the planet.
B.highlight the urgency of the environmental crisis and the need for action.
C.criticize governments for their lack of response to environmental issues.
D.suggest that individual efforts to protect the environment are pointless.
Which of the following is NOT mentioned as a Sentinel activity?
A. coral transplanting.
B. tree replanting.
C. wildlife tracking.
D. climate protesting.
Which of the following best summarizes paragraph 2?
A. Young volunteers are engaging in direct conservation through some local community projects.
B. The Sentinels implement hands-on fieldwork strategies instead of focusing on social media awareness campaigns.
C. Student activists form a global network to restore ecosystems through hands-on fieldwork rather than awareness campaigns.
D. The Sentinels focused on social media awareness campaigns instead of implementing hands-on fieldwork strategies.
The word “drives” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
A. forces.
B. pushes.
C. controls.
D. inspires.
The word “Their” in paragraph 5 refers to _______.
A. The students.
B. Biologists.
C. Our planet.
D. Young people.
What can be inferred from the passage?
A. Youth conservation programs rely on digital campaigns to achieve environmental impact.
B. Traditional ecological knowledge will ensure current environmental preservation work.
C. Student research projects have shown better results in some conservation initiatives.
D. Environmental restoration work benefits from combining local and academic knowledge.
Which of the following is TRUE according to the passage?
A. Young coders develop digital technologies to identify illegal hunting practices.
B. Student volunteers focus their efforts on marine ecosystem restoration projects.
C. Indigenous communities lead sustainable forestry programs in tropical regions.
D. Environmental activists conduct their research through university partnerships.
PHẦN 2. TOÁN HỌC
Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\,\,\left( {a,b,c \in \mathbb{R}} \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Số giá trị nguyên của \(b \in \left[ { - 2;3} \right]\) là:
A. \(6\).
B.\(3\).
C. \(4\).
D. \(5\).
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh bằng 2, \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\); góc giữa đường thẳng \(SB\)và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)bằng \(60^\circ \). Gọi \(M\)là trung điểm của cạnh \(AB\). Khoảng cách từ điểm \(B\) đến mặt phẳng \(\left( {SCM} \right)\) là:
A. \(\frac{{4\sqrt {39} }}{{13}}\).
B.\(\frac{{3\sqrt {39} }}{{13}}\).
C. \(\frac{{2\sqrt {39} }}{{13}}\).
D. \(\frac{{\sqrt {39} }}{{13}}\).
Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{8}} \right)^{x - 1}} \ge 128\) là:
A.\(\left( { - \infty ;\frac{8}{3}} \right]\).
B. \(\left[ {\frac{1}{8}; + \infty } \right)\).
C. \(\left( { - \infty ; - \frac{4}{3}} \right]\).
D. \(\left( { - \infty ; - \frac{{10}}{3}} \right]\).
Trong không gian \[Oxyz\], cho các vectơ \[\overrightarrow a = \left( {5;3; - 2} \right)\] và \[\overrightarrow b = \left( {m; - 1;m + 3} \right)\]. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \[m\] để góc giữa hai vec tơ \[\overrightarrow a \] và \[\overrightarrow b \] là góc tù?
A. \[2\].
B. \[3\].
C. \[1\].
D. \[5\].
Một bàn cờ vua gồm 8 × 8 ô vuông, mỗi ô có cạnh bằng 1 đơn vị. Một ô vừa là hình vuông hay hình chữ nhật, hai ô là hình chữ nhật, … Chọn ngẫu nhiên một hình chữ nhật trên bàn cờ. Xác suất để hình được chọn là một hình vuông có cạnh lớn hơn \(4\) đơn vị bằng \(\frac{a}{b}\) với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản và \(a,\,b \in \mathbb{Z}\). Giá trị của biểu thức \(T = a + 2b\) là:
A. \[226\].
B. \[437\].
C. \[233\].
D. \[461\].
Cho \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx = 1} \) và \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx = - 4} \). Tích phân \[\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} \] bằng
A.\(5\).
B. \( - 3\).
C. \( - 5\).
D. \(3\).
Tọa độ điểm \(A\) là:
A.\(\left( {1\,;\,1} \right)\).
B. \(\left( {1\,;\, - 1} \right)\).
C. \(\left( {2\,;\,2} \right)\).
D. \(\left( { - 1\,;\,0} \right)\).
Phương trình tổng quát của đường thẳng \(BC\) là:
A.\(x - y + 10 = 0\).
B. \(x + y + 8 = 0\).
C. \(x + y - 8 = 0\).
D. \(x - y - 10 = 0\).
Đồ thị của hàm số đã cho có tiệm cận xiên là đường thẳng
A.\[y = x + 1\].
B. \(y = x - 1\).
C. \[y = x + 2\].
D. \(y = x - 2\).
Một trục đối xứng của đồ thị hàm số đã cho có phương trình là:
A.\[y = \left( {x + 1} \right)\cot \frac{{3\pi }}{8}\].
B. \[y = \left( {x + 1} \right)\tan \frac{{3\pi }}{8}\].
C. \[y = \left( {x - 1} \right)\cot \frac{{3\pi }}{8}\].
D. \[y = \left( {x - 1} \right)\tan \frac{{3\pi }}{8}\].
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 71 đến 72
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\sin ^2}x + \cos x - 1\).
Nghiệm dương bé nhất của phương trình \(f\left( x \right) = 0\) là:
A.\[\frac{\pi }{4}\].
B. \[\frac{\pi }{3}\].
C. \[\pi \].
D. \(\frac{\pi }{2}\).
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 71 đến 72
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\sin ^2}x + \cos x - 1\).
Gọi giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{4}} \right]\) lần lượt là \(M,\,\,m\). Khi đó \(M + m\) bằng
A.\[\frac{{ - 1 - \sqrt 2 }}{4}\].
B. \[\frac{{ - 1 - \sqrt 2 }}{2}\].
C. \(\frac{{ - 1 - 2\sqrt 2 }}{4}\).
D. \(\frac{1}{4}\).
Xác suất để thí sinh được chọn lọt vào vòng bán kết là:
A.\[0,3\].
B. \[0,15\].
C. \(0,2\).
D. \(0,25\).
Xác suất để thí sinh được chọn lọt vào vòng chung kết là:
A.\[0,2\].
B. \[0,25\].
C. \(0,15\).
D. \(0,03\).
Biết rằng thí sinh được chọn không lọt vào vòng chung kết, xác suất thí sinh đó lọt vào vòng sơ khảo là:
A.\[\frac{{47}}{{97}}\].
B. \[\frac{{47}}{{50}}\].
C. \(\frac{4}{5}\).
D. \(\frac{1}{{10}}\).
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 76 đến 77
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - 3x + 2\) có đồ thị là \(\left( C \right)\). Gọi \(D\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(\left( C \right)\) và trục \(Ox\).
Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng \(D\) quanh trục \(Ox\) bằng
A.\[\frac{{27\pi }}{4}\].
B. \[\frac{{103\pi }}{{35}}\].
C. \(\frac{{729\pi }}{{35}}\).
D. \(\frac{\pi }{{30}}\).
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 76 đến 77
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^3} - 3x + 2\) có đồ thị là \(\left( C \right)\). Gọi \(D\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(\left( C \right)\) và trục \(Ox\).
Đường thẳng \(x = k\) chia hình phẳng \(D\) thành hai phần có diện tích bằng nhau. Khi đó:
A.\[k \in \left( { - 2\,; - 1} \right)\].
B. \[k \in \left( { - 1\,;\,0} \right)\].
C. \(k \in \left( {0\,;\,1} \right)\).
D. \(k \in \left( {1\,;\,2} \right)\).
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:
A.\(\frac{{229}}{{70}}\).
B. \[\frac{{292}}{{70}}\].
C. \(\frac{{60}}{7}\).
D. \(\frac{{258}}{{37}}\).
Số giờ làm thêm trung bình trong một tuần của sinh viên là:
A.\(6,75\).
B. \[7\].
C. \(6,94\).
D. \(6,5\).
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên xấp xỉ bằng
A.\(4,54\).
B. \[2,13\].
C. \(2,27\).
D. \(2,31\).
Trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\) có tọa độ là:
A.\(\left( {\frac{{14}}{3};\,\frac{{ - 2}}{3};\,\frac{7}{3}} \right)\).
B. \(\left( {\frac{{13}}{3};\,\frac{2}{3};\,\frac{7}{3}} \right)\).
C. \(\left( {\frac{{14}}{3};\,\frac{8}{3};\,\frac{7}{3}} \right)\).
D. \(\left( {\frac{{14}}{3};\,\frac{2}{3};\,\frac{7}{3}} \right)\).
Diện tích tam giác \(ABC\) là:
A.\(S = \frac{{7\sqrt {26} }}{2}\).
B. \(S = 7\sqrt {26} \).
C. \(S = 7\sqrt 3 \).
D. \(S = 28\sqrt 3 \).
Gọi \(D\left( {a;\,b;\,c} \right)\) là chân đường phân giác trong kẻ từ đỉnh \(A\) của tam giác \(ABC\). Giá trị của biểu thức \(a + 2b + 3c\) bằng
A.\(7,99\).
B. \(8\).
C. \(8,02\).
D. \(7,98\).
Thể tích khối tứ diện NSDC là:
A.\(\frac{{3{a^3}}}{4}\).
B. \(\frac{{{a^3}}}{{12}}\).
C. \(\frac{{{a^3}}}{4}\).
D. \(\frac{{{a^3}}}{3}\).
Độ dài đoạn thẳng BK bằng
A.\(2a\).
B. \(\frac{1}{3}a\).
C. \(a\sqrt 3 \).
D. \(\frac{1}{2}a\).
Côsin của góc giữa hai đường thẳng SM và DN là:
A.\(\frac{{\sqrt 3 }}{4}\).
B. \(\frac{2}{3}\).
C. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\).
D. \(\frac{1}{5}\).
Tọa độ giao điểm \(A\) của của đường thẳng d với mặt phẳng \(\left( P \right)\) là:
A.
B.
C. \(\left( {0\,;\,0;\,3} \right)\).
D.
Phương trình hình chiếu vuông góc \(d'\) của d trên mặt phẳng \(\left( P \right)\) là:
A.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 12 + 62t\\y = 9 - 25t\\z = 1 + 61t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 12 + 4t\\y = 9 + 3t\\z = 1 + t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 62t\\y = - 25t\\z = 2 + 61t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 62t\\y = - 25t\\z = - 2 + 61t\end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).
Cho điểm \(B\left( {1\,;\,0\,;\, - 1} \right)\), tọa độ của điểm \(B'\) sao cho \(\left( P \right)\) là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \(BB'\) là:
A.\(\left( {\frac{{23}}{{35}}; - \frac{4}{7}; - \frac{{31}}{{35}}} \right)\).
B. \(\left( {\frac{{23}}{{35}}; - \frac{4}{7};\frac{{31}}{{35}}} \right)\).
C. \(\left( {\frac{{23}}{{35}};\frac{4}{7}; - \frac{{31}}{{35}}} \right)\).
D. \(\left( {\frac{{23}}{{35}};\frac{4}{7};\frac{{31}}{{35}}} \right)\).
Phương trình đường thẳng \(\Delta \) nằm trong mặt phẳng \(\left( P \right)\), vuông góc và cắt đường thẳng d là:
A.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 8t\\y = 7t\\z = - 2 - 11t\end{array} \right.\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).
B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 8t\\y = - 7t\\z = - 2 - 11t\end{array} \right.\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).
C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 8t\\y = - 7t\\z = 2 - 11t\end{array} \right.\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).
D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 8t\\y = 7t\\z = 2 + 11t\end{array} \right.\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\).
Danh sách nào dưới đây có thể là thứ tự các bạn đoạt giải, từ giải nhất đến giải năm?
A. M, P, N, Q, R.
B. P, R, N, M, Q.
C. N, P, R, Q, M.
D. R, Q, P, N, M.
Nếu Q được giải năm thì M sẽ được giải nào?
A. Giải nhất.
B. Giải nhì.
C. Giải ba.
D. Giải tư.
Nếu M được giải nhì thì câu nào sau đây là sai?
A. N không được giải ba.
B. P không được giải tư.
C. Q không được giải nhất.
D. R không được giải ba.
Nếu P có giải cao hơn N đúng 2 vị trí thì danh sách nào dưới đây nêu đầy đủ và chính xác các bạn có thể nhận được giải nhì?
A. P.
B. M, R.
C. P, R.
D. M, P, R.
Thứ tự (từ đầu đến cuối) xếp hàng của các học sinh phù hợp với các thông tin được ghi nhận là:
A. M, N, Q, R, P.
B. N, M, Q, P, R.
C. R, M, Q, N, P.
D. R, N, P, M, Q.
Nếu P đứng ở vị trí thứ hai thì khẳng định nào sau đây là sai?
A. P đứng ngay trước M.
B. N đứng ngay trước R.
C. Q đứng trước R.
D. N đứng trước Q
Hai vị trí nào sau đây phải là hai học sinh khác giới tính (nam-nữ)?
A. Thứ hai và ba.
B. Thứ hai và năm.
C. Thứ ba và tư.
D. Thứ ba và năm.
Nếu học sinh đứng thứ tư là nam thì câu nào sau đây sai?
A. R không đứng đầu.
B. N không đứng thứ hai.
C. M không đứng thứ ba.
D. P không đứng thứ tư.
Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp lâu năm năm 2021 của vùng Tây Nguyên hơn vùng Trung du miền núi Bắc Bộ bao nhiêu %?
A. 1%.
Β. 2%.
C. 3%.
D. 4%.
Diện tích cây công nghiệp lâu năm của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ năm 2021 so với năm 2010 tăng bao nhiêu nghìn ha?
Α.22,4 nghìn ha.
Β. 32,4 nghìn ha.
C. 42,4 nghìn ha.
D. 52,4 nghìn ha.
Trung bình mỗi năm, diện tích cây công nghiệp lâu năm ở vùng Tây Nguyên tăng bao nhiêu ha từ năm 2010 đến 2021?
A.11 nghìn ha/năm.
B.12 nghìn ha/năm.
C. 21 nghìn ha/năm.
D. 22 nghìn ha/năm.
Nếu tốc độ tăng của diện tích cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp tục duy trì như giai đoạn 2010 – 2021, thì đến năm 2030 diện tích cây công nghiệp lâu năm ở vùng này sẽ đạt bao nhiêu nghìn ha?
A.175,75.
B. 285,12.
C. 371,42.
D. 455,71.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tiến hành nhiều lần thí nghiệm chuẩn độ thay vì chỉ tiến hành 1 lần với mục đích chính để chọn chất chỉ thị màu phù hợp.
B. Citric acid có công thức C3H5(COOH)3.
C. Thêm nước cất làm phần trăm khối lượng acid trong cốc nước cam thấp xuống, dễ chuẩn độ hơn.
D. Phải thêm nước cất vào dung dịch khi tiến hành chuẩn độ để dễ quan sát sự thay đổi màu sắc khi chuẩn độ.
Phản ứng hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên là
A.\({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_5}{({\rm{COOH}})_3} + 3{\rm{NaOH}} \to {{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_5}{({\rm{COONa}})_3} + 3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\).
B.\({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_3}({\rm{OH}}){({\rm{COOH}})_2} + 2{\rm{NaOH}} \to {{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_3}({\rm{OH}}){({\rm{COONa}})_2} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)
C.\({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_4}({\rm{OH}}){({\rm{COOH}})_3} + 3{\rm{NaOH}} \to {{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_4}({\rm{OH}}){({\rm{COONa}})_3} + 3{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\)
D.\({{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_4}{({\rm{COOH}})_2} + 2{\rm{NaOH}} \to {{\rm{C}}_3}{{\rm{H}}_4}{({\rm{COONa}})_2} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\).
Hàm lượng acid trong mẫu nước cam này gần với
A. 0,8910%.
B. 0,5764%.
C. 0,7167%.
D. 0,6170%.
Xác định khối lượng riêng của hỗn hợp khí trong bình.
A. 27 kg/m3.
B. 2,7 kg/m3.
C. 0,27 g/m3.
D. 0,27 kg/m3.
Xác định áp suất của hỗn hợp khí lên thành bình.
A. 2 atm.
B. 20 atm.
C. 200 atm.
D. 0,2 atm.
Xác định giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử khí trong bình.
A. 22,4.106 m2/s2.
B. 2,24.106 m/s2.
C. 2,24.106 m2/s2.
D. 2,24.106 m2/s.
Phân loại lớn nhất trong hệ thống phân loại sinh vật đề cập ở trên là
A. lớp
B. giới.
C. loài.
D. họ.
Canis latrans là tên khoa học của loài sinh vật nào sau đây?
A. Chó sói.
B. Lửng Mỹ.
C. Gà ri.
D. Hổ Đông Dương.
Cho phân loại khoa học của loài linh miêu Á – Âu như sau:
Giới |
Ngành |
Lớp |
Bộ |
Họ |
Chi |
Loài |
Động vật (Animalia) |
Dây sống (Chordata) |
Thú (Mammalia) |
Ăn thịt (Carnivora) |
Mèo (Felidae) |
Lynx |
lynx |
Loài linh miêu này sẽ có họ hàng gần nhất với loài nào trong năm loài được kể trên?
A. Lutra lutra.
B. Panthera pardus.
C. Canis latrans.
D. Taxidea taxus.
Nếu tỷ lệ than xuất khẩu chiếm 15% tổng sản lượng khai thác, hãy tính lượng than xuất khẩu trong năm 2024.
A. 4 triệu tấn.
B. 5 triệu tấn.
C. 6 triệu tấn.
D. 7 triệu tấn.
Tại Việt Nam, tỉnh nào sau đây là trung tâm khai thác than lớn nhất?
A. Lào Cai.
B. Quảng Nam.
C. Quảng Ninh.
D. Nghệ An
Nếu hệ số tổn thất trong khai thác khoáng sản là 10%, hãy tính lượng tài nguyên thực tế bị thất thoát khi khai thác khí tự nhiên trong năm 2024.
A. 0,93 tỉ m³.
B. 0,95 tỉ m³.
C. 0,96 tỉ m³.
D. 0,97 tỉ m³.
Thông tin trên đề cập đến vấn đề nào sau đây?
A. Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
B. Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
C. Bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
D. Hình thái cách mạng của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Một trong những nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là
A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
B. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
D. lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết của nhân dân Việt Nam.
Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) đã
A. xóa bỏ chia cắt về lãnh thổ và hoàn thành thống nhất đất nước về nhà nước.
B. chứng minh qua thực tiễn đường lối kháng chiến độc lập, sáng tạo của Đảng.
C. bước đầu hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
D. từng bước làm tan rã hoàn toàn hệ thống thuộc địa trên thế giới của chủ nghĩa thực dân.
Vì sao chính sách bảo vệ trẻ em quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội?
A. Vì trẻ em là nhóm dễ bị tổn thương và cần có sự hỗ trợ đặc biệt từ xã hội.
B. Vì trẻ em có khả năng tự bảo vệ mình trước những rủi ro.
C. Vì chính phủ muốn giảm số lượng trẻ em đi học.
D. Vì bảo vệ trẻ em giúp giảm chi tiêu an sinh xã hội.
Những thách thức lớn nhất đối với chính sách bảo vệ trẻ em là gì?
A. Trẻ em từ gia đình có thu nhập thấp chưa được tiếp cận đầy đủ các dịch vụ an sinh.
B. Mọi trẻ em đều được hưởng đầy đủ quyền lợi như nhau.
C. Chỉ trẻ em ở thành phố mới cần hỗ trợ an sinh xã hội.
D. Chính phủ không có bất kỳ chính sách nào liên quan đến bảo vệ trẻ em.
Giải pháp nào giúp bảo vệ trẻ em trong những tình huống khẩn cấp như thiên tai hoặc đại dịch?
A. Tăng cường mạng lưới bảo trợ trẻ em và đảm bảo các dịch vụ y tế, giáo dục sẵn có.
B. Chỉ hỗ trợ trẻ em ở vùng đô thị để đảm bảo nguồn lực không bị phân tán.
C. Giảm các dịch vụ bảo trợ xã hội vì trẻ em có thể tự thích nghi.
D. Không cần có biện pháp đặc biệt nào vì thiên tai và đại dịch chỉ xảy ra tạm thời.