17 CÂU HỎI
Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Các amin đều có thể kết hợp với proton.
B. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin.
C. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
D. CTTQ của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk.
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
A. NH3.
B. CH3NH2.
C. C2H5NH2.
D. (CH3)2NH.
So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau : NH3, CH3NH2, (C2H5)2NH, C2H5NH2, (CH3)2NH ?
A. NH3 >CH3NH2 >(C2H5)2NH >C2H5NH2 >(CH3)2NH.
B. (C2H5)2NH >(CH3)2NH >C2H5NH2 >CH3NH2 >NH3
C. C2H5NH2 < (C2H5)2NH < CH3NH2 < NH3 < (CH3)2NH.
D. (C2H5)2NH < CH3NH2 < (CH3)2NH < C2H5NH2 < NH3.
Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin vì :
A. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ.
B. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ.
C. Nhóm metyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ.
D. Phân tử khối của metylamin nhỏ hơn.
Cho các chất : (1) C6H5NH2, (2) (C6H5)3N, (3) (C6H5)2NH, (4) NH3 (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm là
A. (4), (1), (3), (2).
B. (3), (1), (2), (4).
C. (4), (1), (2), (3).
D. (4), (2), (3), (1).
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ yếu nhất ?
A. C6H5NH2.
B. (C6H5)2NH.
C. C6H5CH2NH2.
D. p-CH3C6H4NH2.
Cho các chất sau : (1) amoniac, (2) anilin, (3) p-nitroanilin, (4) p-metylanilin, (5) metylamin, (6) đimetylamin. Dãy sắp xếp các chất theo thứ tự lực bazơ tăng dần là
A. 3 < 2 < 4 < 1 < 5 < 6.
>
B. 2 >3 >4 >1 >5 >6.
C. 2 < 3 < 4 < 1 < 5 < 6.
>
D. 3 < 1 < 4 < 2 < 5 < 6.
>
Dãy các chất sắp xếp theo chiều tính bazơ tăng dần là
A. đimetylamin, etylamin, amoniac, anilin, p-nitroanilin.
B. p-nitroanilin, anilin, amoniac, đimetylamin, etylamin.
C. amoniac, p-nitroanilin, anilin, etylamin, đimetylamin.
D. p-nitroanilin, anilin, amoniac, etylamin, đimetylamin.
Cho 5 chất : (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) KOH, (4) C6H5NH2, (5) (CH3)2NH. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ là
A. (4), (2), (1), (5), (3).
B. (3), (5), (2), (1), (4).
C.ư (3), (1), (5), (2), (4).
D. (4), (1), (2), (5), (3).
Có 4 hóa chất : metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là :
A. (3) < (2) < (1) < (4).
>
B. (2) < (3) < (1) < (4).
>
C. (2) < (3) < (4) < (1).
>
D. (4) < (1) < (2) < (3).
>
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tính chuyển sang màu xanh ?
A. Anilin.
B. Etylamin.
C. amoni clorua.
D. p-nitroanilin.
Cho các dung dịch riêng biệt sau : CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C6H5NH2. Số dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các dung dịch : C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, C2H5OH, NaOH, K2CO3, (C2H5)2NH, NH4Cl. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Nguyên nhân amin có tính bazơ là :
A. Có khả năng nhường proton.
B. Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.
C. Xuất phát từ amoniac.
D. Phản ứng được với dung dịch axit.
Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin
A. Fe3+ + 3CH3NH2 + 3H2O →Fe(OH)3 + 3CH3NH3+
B. CH3NH2 + H2O → CH3NH3+ + OH-
C. CH3NH2 + HNO2→ CH3OH + N2 + H2O
D. C5H5NH2 + HCl → C5H5NH3Cl
C2H5NH2 trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ?
A. HCl.
B. H2SO4.
C. NaOH.
D. Qùy tím.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C6H5NH2 (D = 1,02g/cm3) vào ống nghiệm có sẵn 2 ml H2O, lắc đều, sau đó để yên ống nghiệm.
Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch HCl đặc (10M) vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.
Bước 3: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH 2M vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau cả ba bước, dung dịch trong ống nghiệm đều tách thành hai lớp.
B. Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm đồng nhất, trong suốt.
C. Sau bước 3, có kết tủa trắng lắng xuống đáy ống nghiệm.
D. Thay NaOH bằng cách sục khí CO2, sau bước 3, thu được dung dịch ở dạng nhũ tương.