40 CÂU HỎI
Oxit nào sau đây là oxit axit ?
A. NO.
B. CuO.
C. SO3.
D. CO.
Công thức hóa học của axit clohiđric là
A. H2SO4.
B. H2CO3.
C. HClO.
D. HCl.
Đồng(II) sunfat có công thức hóa học là
A. Cu(NO3)2.
B. CuSO3.
C. CuSO4.
D. CuS.
Khi nấu canh cua, canh trứng thấy hiệu tượng tạo riêu cua, riêu trứng. Hiện tượng đó gọi ỉà
A. sự đông tụ protein.
B. sự thủy phân protein.
C. sự phân hủy protein
D. sự thủy phân chất béo.
Bột natri cacbonat tan trong dung dịch
A. H2SO4.
B. KOH.
C. NaCl.
D. K2CO3.
Axit axetic có tính axit vì trong phân tử có chứa
A. nhóm - OH.
B. 2 nguyên tử oxi.
C. nhóm
D. nhóm
Phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy benzen trong không khí là
A.
B.
C.
D.
Bazơ nào sau đây không bị phân hủy bởi nhiệt?
A. Ca(OH)2.
B. Cu(OH)2.
C. Fe(OH)3.
D. Mg(OH)2.
Thí nghiệm nào sau đây có dấu hiệu chất mới tạo thành?
A. Cho mẩu dây Mg vào dung dịch NaOH.
B. Cho đinh Fe vào dung dịch ZnCl.
C. Cho mẩu dây Ag vào dung dịch HCl.
D. Cho mẩu dây Cu vào dung dịch AgNO3.
Biogas là khí sinh học được sinh ra nhờ quá trình phân giải các chất hữu cơ chăn nuôi trong môi trường không có không khí. Khí biogas được dùng làm nhiên liệu đốt qua đó giúp giảm chi phí năng lượng và bảo vệ môi trường. Thành phần chính của khí biogas là
A. C2H4.
B. C2H2.
C. CH4.
D. C2H6.
Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự mức độ hoạt động hóa học tăng dần?
A. Al, Mg, Zn, K.
B. Mg, K, Zn, Al.
C. K, Mg, Al, Zn.
D. Zn, Al, Mg, K.
Nước Gia-ven có tính tẩy màu nên được dùng để tẩy trắng vải sợi, quần áo. Để điều chế nước Gia-ven người ta dẫn khí Cl2 vào dung dịch
A. H2SO4.
B. NaOH loãng.
C. HCl.
D. Ca(OH)2.
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. BaCl2.
B. KOH.
C. H2SO4.
D. Na2SO4.
Tủ lạnh không được vệ sinh thường xuyên sẽ có mùi hôi, người ta cho vào tủ lạnh vài viên than hoa để khử mùi hôi này vì than hoa có tính chất
A. khử.
B. oxi hóa.
C. hấp phụ.
D. hấp thụ.
Nguyên liệu để sản xuất axit axetic trong công nghiệp là
A. metan.
B. etan.
C. propan.
D. butan.
Al, Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4 loãng.
B. HCl.
C. H2SO4 đặc nguội.
D. CuSO4.
Dãy gồm các hiđrocacbon là:
A. CH4, C2H2, C2H5Br.
B. C6H6, C3H4, HCHO.
C. C2H2, C2H5ONa, C6H12.
D. C3H8, C3H4, C3H6.
Một học sinh viết công thức cấu tạo của benzen như sau:
A. (a); (b).
B. (b); (c).
C. (d); (e).
D. (a); (d).
Chất làm mất màu dung dịch brom là
A. CH3 – CH2 – OH.
B. CH2 = CH2.
C. CH4.
D. C6H6.
Etanol (còn được gọi là rượu etylic) là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng sẽ gây nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Công thức của etanol là
A. C6H12O6.
B. CH3COOH.
C. C2H5OH.
D. CH3OH.
Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột ở nhiệt độ thường, sẽ thấy xuất hiện
A. màu hồng.
B. màu xanh.
C. màu đỏ.
D. màu vàng.
Dẫn hỗn hợp khí gồm: CO2, NO2, NO, CO qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, khí thoát ra khỏi dung dịch gồm
A. NO và NO2.
B. NO2 và CO.
C. CO và NO.
D. NO2 và CO2.
Quan sát hình bên mô tả thí nghiệm nhiệt phân muối NaHCO3. Công thức hóa học của chất A và chất B trong sơ đồ bên lần lượt là:
A. H2CO3 và Ca(HCO3)2.
B. CaCO3 và CO2.
C. Na2CO3 và CaCO3.
D. CO2 và CaCO3.
Dung dịch axit H2SO4 tác dụng với chất nào dưới đây tạo ra khí hiđro?
A. Fe.
B. CaO.
C. KOH.
D. CO2.
Thể tích (đktc) khí oxi tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) khí etilen là
A. 6,72 lít.
B. 8,96 lít.
C. 10,08 lít.
D. 11,2 lít.
Ở điều kiện thích hợp, các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là polietilen (PE). Phản ứng trên gọi là phản ứng
A. cộng.
B. thế.
C. trùng hợp.
D. đốt cháy.
Người ta đun nóng 54 gam axit axetic nguyên chất với 46 gam rượu etylic với sự có mặt của H2SO4 đặc. Biết hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng este thu được là
A. 55,44 gam.
B. 79,20 gam.
C. 61,60 gam.
D. 88,00 gam.
Đốt cháy 5,6 lít hỗn hợp CH4 và C2H2 cần phải dùng 13,44 lít khí oxi. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp là
A. 30% CH4; 70% C2H2.
B. 20% CH4; 80% C2H2.
C. 80% CH4; 20% C2H2.
D. 40% CH4; 60% C2H2.
Trung hòa 50 ml dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch KOH 10%. Khối lượng dung dịch KOH cần dùng là
A. 56 gam.
B. 112gam.
C. 224 gam.
D. 100 gam.
Thủy phân CH3COOC2H5 trong môi trường NaOH thu được sản phẩm gồm
A. CH3COONa và CH3OH.
B. CH3COONa và C2H5OH.
C. CH3COOH và C2H5OH
D. CH3COONa và C2H4.
Ngâm một lá sắt có khối lượng 28 gam trong 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, người ta lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 28,8 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là
A. 0,1M.
B. 0,2M.
C. 0,3M.
D. 0,4M.
Trộn 400 gam dung dịch NaOH 5% với 100 gam dung dịch H2SO4 9,8%, thu được dung dịch A. Trong A chứa chất tan B, chất B làm đổi màu quỳ tím (ẩm). Nồng độ phần trăm của B trong dung dịch A là
A. 1,2%.
B. 2,4%.
C. 4,8%.
D. 14,7%.
Cho 5,6 gam kim loại M hoá trị III tác dụng với Cl2 dư thì thu được 16,25 gam muối. Kim loại M là
A. Cr.
B. Al.
C. Fe.
D. Mg.
Chất nào sau đây tan trong dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cu.
B. BaSO4.
C. ZnSO4.
D. NaOH.
Cho 1,4 gam bột Fe tác dụng với 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,1M và CuCl2 0,15M, khuấy đều, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,70.
B. 3,12.
C. 4,08.
D. 6,24.
Cho K2O vào dung dịch muối X, thu được kết tủa màu xanh lam. Muối X là
A. ZnCl2.
B. K2CO3.
C. FeCl3.
D. CuSO4.
Đốt cháy hoàn toàn 4 gam một chất hữu cơ A chỉ chứa hai nguyên tố thu được 11 gam CO2 và 9 gam H2O. Biết A có tỉ khối so với H2 là 8. Công thức phân tử của A là
A. CH4.
B. C2H6.
C. C2H4.
D. C2H2.
Hấp thụ hết V lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 2,24 hoặc 6,72.
D. 2,24 hoặc 4,48.
Quá trình quang hợp ở cây xanh ngoài việc tổng hợp tinh bột, xenlulozơ thì nó còn sản sinh ra lượng lớn oxi, rất cần cho môi trường sống. Quá trình nào dưới đây là quá trình quang hợp?
A.
B.
C.
D.
Cho 3,12 gam hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 448 ml (đktc) khí CO2. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CaO và CaCO3 trong A lần lượt là
A. 35,9% và 64,1%.
B. 30,0% và 70,0%.
C. 50,0% và 50,0%.
D. 64,1% và 35,9%.