18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Hai khí nào sau đây là tác nhân chính gây ra mưa acid?
A. CO2 và NO2.
B. CO2 và SO2.
C. NO2 và SO2.
D. N2O và SO2.
Cho phản ứng:
CaO (s) + H2O(l) → Ca(OH)2(aq)
Khi cho từ từ 5 gam bột CaO vào cốc chứa 50 mL H2O (ở 20 oC) thì nhiệt độ của dung dịch trong cốc thay đổi như thế nào trong quá trình tiến hành thí nghiệm ?
A. Không đổi.
B. Lúc đầu giảm, sau đó tăng.
C. Giảm.
D. Tăng.
Khói thuốc lá và thuốc lá điện tử chứa các thành phần là nicotine, carbon monoxide, benzene, formaldehyde,… là những chất tác động trực tiếp lên não, thần kinh, tim mạch, hệ hô hấp và nguy cơ dẫn đến ung thư. Nicotine (có cấu tạo như hình bên) là hợp chất thuộc loại amin rất độc. Bậc của nguyên tử N(1) trong phân tử nicotin là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Isopropyl formate là một ester có trong cà phê Arabica (còn gọi là cà phê chè). Công thức của isopropyl formate là
A. HCOOCH2CH3.
B. HCOOCH(CH3)2.
C. HCOOCH3.
D. HCOOCH2CH2CH3.
Lỗ rỗng của viên than tổ ong càng nhiều thì than sẽ cháy nhanh hơn. Yếu tố nào đa làm tăng tốc độ cháy của viên than tổ ong?
A. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
B. Nồng độ.
C. Áp suất.
D. nhiệt độ.
Hàm lượng đạm (%N) trong chất nào sau đây là lớn nhất?
A. NH4NO3.
B. (NH4)2HPO4.
C. (NH4)2SO4.
D. (NH2)2CO.
Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây phản ứng với nitrous acid (HNO2) sinh ra khí N2 và alcohol?
A. CH3NHCH3.
B. HCOOCH3
C. CH3CH2NH2.
D. C2H5OH
Lycopene (chất tạo màu đỏ trong quả cà chua chín) có công thức phân tử C40H56 và có cấu tạo như hình sau:
Cho các phát biểu sau:
(a) Lycopene thuộc loại hydrocarbon không no, mạch hở.
(b) Trong một phân tử lycopene có 13 liên kết P (pi).
(c) Trong một phân tử lycopene có 39 liên kết s (xich ma).
(d) Lycopene làm mất màu dung dịch Br2 trong CCl4.
Những nhận định đúng là
A. (b), (c), (d).
B. (a), (b), (c).
C. (a), (b), (d).
D. (a), (c), (d).
Hình vẽ bên mô tả phương pháp sắc kí để tách các chất a, b, c ra khỏi hỗn hợp của chúng. Cho các nhận định sau:
(a) Chất bị hấp phụ mạnh nhất là a, chất bị hấp phụ kém nhất là c
(b) Trong dung môi được sử dụng thì chất hòa tan tốt nhất là a, chất hòa tan kém nhất là c.
(c) Vai trò của bông gòn là để giữ cho pha tĩnh không bị rơi xuống làm tắc khóa.
(d) Phương pháp tách các chất trong thí nghiệm bên là phương pháp sắc kí cột.
Những nhận định đúng là
A. (a), (c), (d).
B. (a), (b).
C. (b), (c), (d).
D. (a), (b), (d).
Chất béo X (có cấu tạo như sau) là thành phần chính trong một loại dầu thực vật:
Cho các phát biểu sau:
a) Thủy phân X trong môi trường acid sẽ thu được acid béo omega-6.
b) Ở điều kiện thường, X ở trạng thái lỏng.
c) Khi hydrogen hóa hoàn toàn X thu được chất béo có tên gọi là tristearin.
d) Công thức phân tử của X là C55H100O6.
Những phát biểu nào đúng?
A. (a), (b) và (c).
B. (a), (c) và (d).
C. (b), (c) và (d).
D. (a), (b) và (d).
Trong dung dịch Na2CO3 có các quá trình:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Dung dịch Na2CO3 có môi trường kiềm.
B. Theo thuyết Bronsted – Lowry thì là base.
C. Nếu thêm NaOH rắn vào dung dịch Na2CO3 thì pH sẽ giảm.
D. Na2CO3 là chất điện li mạnh.
Sodium chloride là hợp chất có sẵn trong tự nhiên và có nhiều ứng dụng quan trong trong cuộc sống như làm gia vị thức ăn và trong công nghiệp như sản xuất sodium hydoxyde, chlorine,.. Công thức của sodium chloride là
A. NaCl.
B. KCl.
C. NaClO.
D. NaOH.
Cao su thiên nhiên được khai thác từ mủ cây cao su. Cao su thiên nhiên có thành phần chính là polymer của isoprene (cấu trúc như hình bên). Cao su thiên nhiên không dẫn điện, không thấm nước và khí, có tính đàn hồi tốt nhưng tính đàn hồi chỉ tồn tại trong một khoảng nhiệt độ hẹp. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cao su thiên nhiên tan tốt được trong nước và trong xăng, dầu.
B. Lưu hóa cao su sẽ làm tăng tính cơ lí của cao su thiên nhiên.
C. Phân tử polymer của cao thu thiên có cấu hình cis.
D. Phân hủy cao su thiên nhiên bởi nhiệt thu được isoprene.
Cho một peptide X có cấu tạo như hình bên:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch X không có phản ứng màu biuret.
B. Peptide X thuộc loại tripeptide.
C. Amino acid đầu C của X là alanine.
D. Thủy phân X thu được tối đa 4 dipeptide.
Trong mật ong chứa nhiều monosaccharide X. Vị ngọt sắc của mật ong là do chất X gây ra. Trong phân tử X ở dạng mạch hở có nhóm ketone. Monosaccharide X có tên gọi là
A. Saccharose.
B. Glucose.
C. Fructose.
D. Maltose.
Chất nào sau đây không phải là ester?
A. CH3[CH2]14COO[CH2]29CH3 (có trong mật ong).
B. CH3COOH (có trong giấm ăn)
C. CH3COO[CH2]7CH3 (có trong quả cam).
D. CH3COOCH2C6H5 (có trong hoa nhài).
Cho 3 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm. Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch lòng trắng trứng và lắc đều ống nghiệm, dung dịch thu được sẽ có màu gì?
A. Xanh.
B. Tím.
C. Vàng.
D. Đỏ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất dẻo có thành phần chính là polymer, ngoài ra còn có chất độn, chất hóa dẻo, ..
(b) Vật liệu composite thường gồm hai thành phần chính là vật liệu cốt và vật liệu nền.
(c) Một trong những phương pháp xử lí rác thải nhựa không gây ô nhiễm môi trường là đốt cháy.
(d) Tơ tằm, len đều có thành phần chính là protein, vì vậy chúng rất bền nhiệt và bền trong môi trường kiềm.
(e) Keo dán epoxy gồm hai thành phần là chất hữu cơ có nhóm –COOH và NH2 ở hai đầu và chất đóng rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.