18 CÂU HỎI
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Biết X là một amine bậc 3 có phân tử khối bằng 59. Tên gọi của X là
A.Propylamine.
B.N-Methylethanamine.
C.Triethylamine.
D.Trimethylamine.
Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, thực chất nó cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo methadone như hình dưới.
Công thức phân tử của methadone là
A.C21H27NO.
B.C17H22NO.
C.C17H27NO.
D.C21H29NO.
Phương trình hoá học của phản ứng ethanal với HCN là: CH3CH=O + HCN → CH3-CHOH-CN
Nhận định nào sau đây không đúng?
A.Trong giai đoạn (1) có sự hình thành liên kết σ.
B.Trong giai đoạn (2) có sự phân cắt liên kết π.
C.Trong giai đoạn (2) có sự hình thành liên kết σ.
D.Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết π.
Ở nhiệt độ thường, dãy kim loại nào sau đây đều tan hoàn toàn được trong nước dư?
A.Na, Mg, Fe.
B.Cu, Na, Ag.
C.Na, K, Ba.
D.Au, K, Al.
Tơ nylon-6,6 được điều chế bằng phản ứng …(1)…, từ hexamethylenediamine và …(2)…. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là
A.trùng hợp, acetic acid.
B.trùng ngưng, adipic acid.
C.trùng ngưng, acrylic acid.
D.trùng hợp, formic acid.
Nổ bụi là vụ nổ gây ra bởi quá trình bốc cháy nhanh hơn các hạt bụi mịn phân tán trong không khí bên trong một không gian hạn chế, tạo ra sóng nổ. Nổ bụi xảy ra khi có đủ năm yếu tố: nguồn oxygen, nguồn nhiệt, nhiên liệu (bụi có thể cháy được), nồng độ bụi mịn đủ lớn và không gian đủ kín. Một vụ nổ khủng khiếp từng xảy ra tại công viên ở Đài Loan. Cụ thể là một loại bột màu tạo hiệu ứng sân khấu được phun vào đám đông khi họ đang nhảy trong tiếng nhạc rất lớn. Đám mây bụi đột nhiên bốc cháy và phát nổ ngay lúc đó khiến cho 10 người chết và 500 bị thương. Bột màu gồm bột ngô, bột mì có thành phần chính là tinh bột.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nổ bụi là một vụ nổ vật lí.
(b) Nhiên liệu trong vụ nổ bụi tại công viên ở Đài Loan là bột ngô, bột mì.
(c) Tốc độ của các phản ứng hoá học càng nhanh khi kích thước của các hạt vật chất tham gia phản ứng càng nhỏ.
(d) Tinh bột do 3 nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen tạo thành.
Các phát biểu đúng là
A.(a), (b), (c).
B.(a), (b), (d).
C.(a), (c), (d).
D.(b), (c), (d).
X và Y là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, có nhiều ứng dụng trong thực tế và khi đốt nóng ở nhiệt độ cao trên đèn khí cho ngọn lửa màu vàng. Biết chúng thỏa mãn các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + NaOH → Y + H2O
(2) X → Y + …
Y là chất nào sau đây?
A.K2CO3.
B.Na2CO3.
C.NaOH.
D.NaHCO3.
Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử như sau:
Cặp oxi hóa - khử |
Fe2+/Fe |
Cu2+/Cu |
Sn2+/Sn |
Ag+/Ag |
Ni2+/Ni |
Thế điện cực chuẩn (V) |
-0,440 |
+0,340 |
-0,138 |
+0,799 |
-0,257 |
Sức điện động chuẩn lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa - khử trong số các cặp trên là
A.0,459V.
B.1,239V.
C.0,780V.
D.1,056V.
Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân là ester?
A.3.
B.4.
C.2.
D.1.
Chất nào sau đây được tạo thành từ sự liên kết của một đơn vị glucose với một đơn vị fructose?
A.Maltose.
B.Tinh bột.
C.Saccharose.
D.Cellulose.
Quặng có chứa khoáng vật sphalerite là nguyên liệu dùng để sản xuất kim loại nào sau đây ?
A.Iron (Fe).
B.Copper (Cu).
C.Aluminium (Al).
D.Zinc (Zn).
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?
A.Al.
B.Fe.
C.Na.
D.W.
Điểm đẳng điện (kí hiệu pI) là giá trị pH của dung dịch mà tại đó amino acid tồn tại ion lưỡng cực và tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm. Giá trị pH của dung dịch thay đổi làm cho amino acid tích điện khác nhau và có khả năng dịch chuyển về các hướng khác nhau dưới tác dụng của điện trường. Tính chất này được gọi là tính điện di của amino acid và có thể dùng để tách, tinh chế amino acid ra khỏi hỗn hợp của chúng. Trong quá trình điện di, ion sẽ di chuyển về phía điện cực trái dấu với ion đó. Cho ba amino acid gồm valine, glutamic acid, lysine có điểm đẳng điện như sau :
Amino acid |
Valine |
Glutamic acid |
Lysine |
Điểm đẳng điện (pI) |
6,0 |
3,1 |
9,7 |
Cho các phát biểu sau :
(a) Với pH = 6,0 tách được ba amino acid ra khỏi dung dịch hỗn hợp của chúng.
(b) Với pH = 1,0 cả ba amino acid sẽ di chuyển về cực dương.
(c) Với pH = 9,7 chỉ tách được lysine ra khỏi dung dịch hỗn hợp của chúng.
(d) Với pH = 13,0 cả ba amino acid sẽ di chuyển về cực âm.
Số phát biểu đúng là :
A.4.
B.3.
C.1.
D.2.
Cho dãy các nguyên tố: Mg, K, Fe, Na, Al, Cs. Số nguyên tố thuộc nhóm IA là :
A.1.
B.3.
C.4.
D.2.
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nào sau có 3 electron ở phân lớp 2p ?
A.8O.
B.17Cl.
C.20Ca.
D.7N.
Chất béo là các triester (ester ba chức) của ...(1)... với các ...(2)…, gọi chung là các triglyceride. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là :
A.ethylene glycol, acid béo.
B.glycerol, acid béo.
C.glycerol, carboxylic acid.
D.ethylene glycol, carboxylic acid.
Cho peptide X có công thức cấu tạo :
Số liên kết peptide trong X là :
A.5.
B.2.
C.3.
D.4.
Cách làm nào sau đây là đúng trong việc khử chua bằng vôi sống (CaO) và bón phân superphosphate (thành phần chính là Ca(H2PO4)2) cho lúa ?
A.Bón superphosphate và vôi cùng lúc.
B.Bón superphosphate trước rồi vài ngày sau mới bón vôi khử chua.
C.Bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau mới bón superphosphate.
D.Bón vôi khử chua trước rồi bón superphosphate ngay sau khi bón vôi.