18 CÂU HỎI
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Trong nước, thế điện cực chuẩn của kim loại Mn+/M càng lớn thì dạng khử có tính khử ...(1)... và dạng oxi hoá có tính oxi hoá ...(2)... Cụm từ cần điền vào (1)và (2) lần lượt là
A. càng mạnh và càng yếu.
B. càng mạnh và càng mạnh.
C. càng yếu và càng yếu.
D. càng yếu và càng mạnh.
Khí SO2 (sinh ra từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, quặng sulfide) là một trong những chất chủ yếu gây hiện tượng ô nhiễm môi trường nào sau đây?
A. Mưa acid.
B. Hiện tượng nhà kính.
C. Lỗ thủng tầng ozone.
D. Nước thải gây ung thư.
Polypropylene là chất dẻo được sử dụng phổ biến thứ 2 sau polyethylene. Trùng hợp chất nào sau đây thu được Polypropylene?
A. CH2=CH–Cl.
B. CH2=CH2.
C. CH2=CH–C6H5.
D. CH2=CH–CH3.
Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp có chứa muối
A. Sodium palmitate.
B. Sodium alkylbenzene sulfonate.
C. Calcium strearate.
D. Potassium acetate.
Trong cơ thể người, ion Mg2+ (Z = 12) tham gia cấu trúc tế bào, tổng hợp protein và chất sinh năng lượng ATP. Tổng số hạt proton và electron của ion Mg2+ là
A. 26.
B. 24.
C. 22.
D. 12.
Khi nhiệt kế thuỷ ngân vỡ, rắc chất bột nào sau đây lên thuỷ ngân rơi vãi sẽ chuyển hoá chúng thành hợp chất bền, ít độc hại?
A. Than đá.
B. Đá vôi.
C. Muối ăn.
D. Sulfur.
Ô nhiễm môi trường do chất dẻo và rác thải nhựa đang là vấn đề được quan tâm. Cho các phát biểu sau:
(a) Các loại nhựa được tạo ra từ chất dẻo khi thải ra môi trường mất nhiều thời gian để phân hủy.
(b) Rác thải nhựa sau thu gom nên đốt hoặc chôn lấp để giảm thiểu lượng rác thải.
(c) Sử dụng vật liệu phân hủy sinh học để thay thế một số loại chất dẻo.
(d) Nên phân loại rác thải tại các nguồn để đưa ra cách xử lí.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Cách làm nào sau đây là đúng trong việc khử chua bằng vôi và bón phân đạm (urea hoặc ammonium) cho lúa?
A. Bón đạm và vôi cùng lúc.
B. Bón đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi khử chua.
C. Bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau mới bón đạm.
D. Bón vôi khử chua trước rồi bón đạm ngay sau khi bón vôi.
Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 60. Chất X có thể là
A. acetic acid.
B. methyl acetate.
C. acetone.
D. trimethylamine.
Các động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê, cừu,... có thể chuyển hoá cellulose trong thức ăn thành glucose bằng enzyme cellulase để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Phản ứng chuyển hoá cellulose thành glucose thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Cắt mạch polymer.
B. Giữ nguyên mạch polymer.
C. Tăng mạch polymer
D. Trùng ngưng.
Mùi tanh của cá là do hỗn hợp một số amine (nhiều nhất là trimethylamine) và một số chất khác gây nên. Công thức của trimethylamine là
A. C2H5NH2.
B. CH3NH3
C. (CH3)3N.
D. (CH3)2NH.
Tinh thể chất rắn X vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong các bộ phận của cây đặc biệt là quả chín. Oxi hóa chất X bằng nước bromine thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. fructose và gluconic acid.
B. glucose và gluconic acid.
C. glucose và ammonium gluconate.
D. saccharose và glucose.
Phản ứng cộng phân tử XY vào liên kết đôi của alkene xảy ra qua hai giai đoạn như sau:
Cho khí ethylene tác dụng với dung dịch HBr có hòa tan NaCl theo cơ chế trên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giai đoạn 1 tạo thành .
B. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng.
C. Giai đoạn 1 có sự phá vỡ liên liên kết σ.
D. Sản phẩm có thể chứa CH3CH2Cl.
Tên gọi của CH3COOCH2CH3 là
A. ethyl acetate.
B. methyl propionate.
C. propyl acetate.
D. methyl acetate.
Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide (X). Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptide trong đó có các peptide sau: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Nếu đánh số amino acid đầu N trong X là số 1 thì amino acid ở vị trí số 2 và số 6 lần lượt là
A. Ser và Glu.
B. His và Ser.
C. Val và His.
D. Glu và Leu.
Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của amino acid đó. Ví dụ:
H3N+ – CH2 – COOH |
|
H3N+ – CH2 – COO– |
|
H2N – CH2 – COO– |
Dạng cation |
|
Dạng ion lưỡng cực |
|
Dạng anion |
Các amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường (tính chất điện di). Cho các nhận định sau:
(a) Trong môi trường acid mạnh (pH khoảng 1 – 2), glycine tồn tại chủ yếu ở dạng cation, bị di chuyển về phía điện cực âm của điện trường.
(b) Ở pH khoảng 6, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực, không bị di chuyển trong điện trường.
(c) Ở pH lớn hơn 10, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng anion, bị di chuyển về phía điện cực dương của điện trường.
(d) Ở pH = 6, ion tồn tại chủ yếu đối với Ala là cation. Vì vậy, khi đặt trong điện trường sẽ di chuyển về cực âm.
Các nhận định đúng là
A. (a), (b), (c).
B. (a), (c), (d).
C. (b), (c), (d).
D. (a), (b), (d).
Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa khử như sau:
Cặp oxi hóa khử |
Fe3+/Fe2+ |
Cu2+/Cu |
Zn2+/Zn |
Thế điện cực chuẩn E0, V |
0,771 |
0,34 |
-0,762 |
Nhận xét nào sau đây đúng
A. Ở điều kiện chuẩn tính oxi hóa của ion Cu2+ lớn hơn Zn2+ nhưng yếu hơn Fe3+.
B. Trong dung dịch kim loại Cu khử được ion Zn2+ và ion Fe3+.
C. Sức điện động của pin Zn-Cu có giá trị là 0,42V.
D. Trong pin điện Zn-Cu, kim loại Zn đóng vai trò là cực âm (cathode).
Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hoà không có màng ngăn. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình xảy ra tại cathode là Na+ + 1e → Na.
B. Quá trình xảy ra tại anode là 2H2O + 2e → H2 + 2.
C. Dung dịch thu được sau phản ứng là dung dịch NaOH.
D. Cho mẩu giấy màu vào dung dịch sau phản ứng thấy mẩu giấy mất màu.