18 CÂU HỎI
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Artemisinin (X) là hợp chất được chiết xuất từ lá cây thanh hao hoa vàng, đóng vai trò quan trọng trong các loại thuốc điều trị sốt rét hiện nay. Thành phần phần trăm theo khối lượng của X gồm: 63,83% C; 28,37% O và còn lại là H. Khi phân tích X bằng phương pháp khối phổ, peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất là 282. Công thức phân tử của X là
A.C15H22O4.
B.C14H18O6.
C.C15H22O5.
D.C16H26O4.
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm là
A.Na, Cr, K.
B.Na, Ba, K.
C.Na, Fe, K.
D.Ni, Ba, Ca.
Ion X2- có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là
A.O (Z = 8).
B.F (Z = 9).
C.Ne (Z = 10).
D.Mg (Z = 12).
Một nhóm nghiên cứu về tốc độ phản ứng đã tiến hành hai thí nghiệm với vụn đá hoa (thành phần chính là Calcium carbonate) và dung dịch hydrochloric acid.
Thí nghiệm 1: Dùng 0,5 gam vụn đá hoa và 50mL dung dịch hydrochloric acid 1M.
Thí nghiệm 2: Dùng 0,5 gam vụn đá hoa đã được nghiền nhỏ và 50mL dung dịch hydrochloric acid 1M.
Sau đó, nhóm nghiên cứu đã đo thể tích khí sinh ra theo thời gian và xây dựng đồ thị như hình dưới.
Nhận định nào sau đây là sai?
A.Tốc độ phản ứng trung bình trong 80 giây đầu tiên của thí nghiệm 1 và 2 lần lượt là 0,75 (cm³/s) và 1(cm³/s).
B.Thí nghiệm 1 có đồ thị ứng với đường (b), thí nghiệm 2 ứng với đường (a).
C.Tốc độ thoát khí ở thí nghiệm 1 lớn hơn ở thí nghiệm 2.
D.Trong khoảng thời gian từ 160 giây đến 180 giây, lượng khí thoát ra ở cả hai thí nghiệm không thay đổi.
Ammonia có nhiều ứng dụng như sản xuất nitric acid, sản xuất phân đạm, làm dung môi, chất gây lạnh,… Trong công nghiệp, quá trình sản xuất ammonia được thực hiện theo phản ứng sau: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) Δr = –92 kJ. Biện pháp được áp dụng để tăng hiệu suất tổng hợp NH3 là
A.Tăng áp suất.
B.Tăng nhiệt độ.
C.Giảm nồng độ khí N2.
D.Giảm áp suất.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Biết X, Y, Z, T, E là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học. Các chất Z, E thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là
A.CO2, KHSO4.
B.NaHCO3, Na2CO3.
C.Na2CO3, H2SO4.
D.CO2, BaSO4.
Cách nào sau đây không thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A.Dùng phương pháp trao đổi ion.
B.Dùng dung dịch Na2CO3.
C.Dùng dung dịch Na3PO4.
D.Đun sôi nước.
Hợp chất X không phải là hoạt chất thiết yếu đối với cơ thể người, vì cơ thể có thể tự tổng hợp được. X có công thức cấu tạo như hình bên. Tên gọi của hợp chất X là
A.Glycine.
B.Glutamic acid.
C.Alanine.
D.Lysine.
LDPE là một chất dẻo dễ tạo màng, có tính dai bền nên được sử dụng làm túi nylon, màng bọc, bao gói thực phẩm. LDPE thuộc nhóm nhựa PE (polyethylene) và thường được nhận biết qua ký hiệu đặc trưng in trên bao bì như hình bên.
LDPE được tổng hợp từ monomer nào đây?
A.CH2=CH-C6H5.
B.CH2=CH2.
C.CH2=CH-Cl.
D.CH2=CH-CH3.
Hạt nhân sau một chuỗi các quá trình phóng xạ α và β− liên tiếp biến đổi thành hạt nhân
bền theo phương trình chuỗi phản ứng:
Trong đó, x và y lần lượt là số lần phóng xạ α và β- trong chuỗi phóng xạ. Giá trị của y là
A.y = 6.
B.y = 4.
C.y = 8.
D.y = 5.
Chất nào sau đây không phải là ester?
A.CH3COO[CH2]7CH3 (có trong quả cam).
B.CH3COOH (có trong giấm ăn).
C.CH3COOCH2C6H5 (có trong hoa nhài).
D.CH3[CH2]14COO[CH2]29CH3 (có trong mật ong).
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch CuSO4.
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
(d) Cho kim loại Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.
(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A.3.
B.2.
C.4.
D.1.
Khí thiên nhiên là nhiên liệu hoá thạch, thường được tìm thấy cùng với các mỏ dầu trong vỏ Trái Đất. Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là
A.Ethane.
B.Methane.
C.Propane.
D.Butane.
Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và hợp kim của chúng được sử dụng phổ biến trong chế tạo dụng cụ, thiết bị và phương tiện giao thông nhờ vào các tính chất đặc trưng. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A.Trong các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, chromium dẫn điện tốt nhất.
B.Sắt thuộc nhóm kim loại nặng và có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất.
C.Các đơn chất kim loại có khối lượng riêng lớn sẽ có độ cứng cao.
D.Chromium có độ cứng cao nên được dùng mạ lên các thiết bị để chống mài mòn.
Quan sát hình dưới đây:
Trong điều kiện thí nghiệm ở pH = 6, cho các phát biểu sau:
(a) Lysine dịch chuyển về phía cực âm nên lysine tồn tại chủ yếu ở dạng cation.
(b) Glycine hầu như không dịch chuyển nên glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
(c) Glutamic acid dịch chuyển về phía cực dương nên glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion.
(d) Thí nghiệm trên chứng minh tính điện li của các phân tử amino acid.
Số phát biểu đúng là
A.1.
B.3.
C.4.
D.2.
Carbohydrate là chất dinh dưỡng đa lượng cung cấp năng lượng cho cơ thể. Carbohydrate bao gồm đường, tinh bột và chất xơ có trong thực phẩm. Trong mật ong, carbohydrate có hàm lượng nhiều nhất (chiếm khoảng 40%) và làm cho mật ong có vị ngọt sắc là
A.Fructose.
B.Tinh bột.
C.Saccharose.
D.Cellulose.
Dựa trên bảng thế điện cực chuẩn cho ở trên thì phản ứng nào dưới đây là sai?
A.Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe.
B.Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag.
C.Cu + Fe2+ → Fe + Cu2+.
D.Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.
Sức điện động chuẩn của một pin Galvani được thiết lập từ hai cặp oxi hóa - khử trong số các cặp trên có giá trị 2,475V. Hai cặp oxi hóa - khử hình thành pin lần lượt là
A.Al3+/Al và Cu2+/Cu.
B.Zn2+/Zn và Al3+/Al.
C.Al3+/Al và Ag+/Ag.
D.Fe2+/Fe và Cu2+/Cu.