18 CÂU HỎI
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Cho biết: . Sự sắp xếp nào đúng với tính oxi hóa của các cation Al3+, Fe2+ và Cu2+?
A. Cu2+ > Fe2+ > Al3+.
B. Fe2+ > Cu2+ > Al3+.
C. Cu2+ > Al3+ > Fe2+.
D. Al3+ > Fe2+ > Cu2+.
Năng lượng hóa học của một số phản ứng được ghi ở các sơ đồ dưới đây:
Số phản ứng tỏa nhiệt là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Khi cho khí chlorine vào dung dịch KI dư thì thu được dung dịch X. Nhỏ vài giọt hồ tinh bột vào dung dịch X thì dung dịch chuyển màu gì?
A. Vàng lục.
B. Xanh tím.
C. Tím đen.
D. Đỏ nâu.
Cho sơ đồ phản ứng sau: 2-Chlorobutane .
Trong đó: X là sản phẩm chính của phản ứng (1). Chất Y là
A. CH3CH2CH2CH2OH.
B. (CH3)3C-OH và (CH3)2CH-CH2OH.
C. CH3-CH2CH(OH)-CH3 và CH3CH2CH2CH2OH.
D. CH3-CH2-CH(OH)-CH3.
Cho các polymer sau:
Polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp methyl acrylate là
A. (I).
B. (II).
C. (III).
D. (IV).
Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp ?
A. CH3[CH2]16-COONa.
B. CH3[CH2]11-C6H4-SO3Na.
C. CH3[CH2]14-COOK.
D. (CH3[CH2]16-COO)2Ca.
Dạng mạch vòng của glucose có cấu tạo như hình dưới đây. Nhóm -OH hemiacetal ở vị trí của carbon nào?
A. số 4.
B. số 6.
C. số 1.
D. số 2.
Chất nào sau đây có thể điều chế trực tiếp được bằng phản ứng oxi hóa ethylene?
A. CH3-CHO.
B. polyethylene.
C. CH3-CH3.
D. CH3-CH2-OH.
Trên thực tế, khí thải chứa SO2 được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, sản phẩm cuối cùng thu được là CaSO4.2H2O (thạch cao). Hãy cho biết ngoài khí SO2 còn có khí nào sau đây tham gia phản ứng?
A. H2.
B. H2S.
C. HCl.
D. O2.
Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học sau đây phù hợp với xu hướng tạo liên kết hóa học của nguyên tử nào?
A. Oxygen (8O).
B. Nitrogen (7N).
C. Aluminium (13Al).
D. Phosphorus (15P).
Một acid béo có công thức cấu tạo là
Acid béo này thuộc loại omega nào sau đây?
A. Omega-6.
B. Omega-3.
C. Omega-9.
D. Omega-5.
Acetic acid trong giấm ăn có thể được sử dụng để loại bỏ CaCO3 bám vào vật dụng. Sử dụng 200 mL dung dịch giấm ăn (D = 1,05 g/mL) chứa CH3COOH 5% có thể làm sạch tối đa bao nhiêu CaCO3 bám vào vật dụng?
A. 8,75 gam.
B. 9,25 gam.
C. 12,00 gam.
D. 6,75 gam.
Cho 9,48 gam phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước thu được 500 mL dung dịch. Nồng độ ion K+ có trong phèn chua là
A. 0,02.
B. 0,01.
C. 0,04.
D. 0,05.
Cho biết sức điện động chuẩn của các pin sau:
Pin điện hóa |
X - Y |
M - Y |
M - Z |
Sức điện động chuẩn (V) |
0,20 |
0,60 |
0,30 |
Sự sắp xếp nào đúng với tính khử của các kim loại X, Y, Z, M?
A. M < Z < Y < X.
B. Y < X < Z < M.
C. X < Y < M < Z.
D. X < Y < Z < M.
Một amino acid có công thức cấu tạo CH3-CH(NH2)-COOH có tên thay thế là
A. α-amino propionic.
B. 2-amino propanoic.
C. 2-amino propionic.
D. alanine.
Glutamic acid có các dạng tồn tại và giá trị pH mà dạng tồn tại đó là chủ yếu (≈ 100%) sau:
Giá trị pH của dung dịch bằng bao nhiêu thì glutamic acid không bị điện di?
A. 11,5.
B. 3,22.
C. 1,50.
D. 6,96.
Ở 3000oC, phản ứng: N2(g) + O2(g) 2NO(g) ΔrHo = 186,2 kJ.
Tác động nào sau đây làm cân bằng trên chuyển dịch về phía thuận?
A. tăng nhiệt độ hệ phản ứng.
B. tăng áp suất chung của hệ phản ứng.
C. giảm áp suất chung của hệ phản ứng.
D. giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.
Một phương pháp xử lí nước thải chứa các cation kim loại nặng bằng cách điện phân dung dịch nước thải (pH ≤ 5, mật độ dòng điện khoảng 10mA/cm2) để tạo ra các chất kết tủa tại khu vực điện cực. Hãy cho biết quá trình kết tủa này xảy ra ở khu vực điện cực nào trong điện phân?
A. tại cathode.
B. tại bề mặt dung dịch.
C. cả anode và cathode.
D. tại anode.